So Deep Với Những Dòng Status Tiếng Nhật Mang Thông điệp Sâu Sắc!

Mục lục
  1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime
  2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn
    1. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu
    2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
  3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình
  4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa
  5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân
  6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn
  7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay
  8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công

Với truyền thống văn hóa và sự phong phú trong bản sắc, Nhật Bản không biết tự bao giờ đã là vùng đất mà nhiều người muốn khám phá, chinh phục. Không chỉ ở cảnh sắc, con người mà từng con chữ, câu nói, quan niệm, lối sống của người Nhật đều khiến chúng ta trầm trồ thán phục và muốn học hỏi.

Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều thú vị đó. Bằng nét chữ đặc biệt cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram,… hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thích thú đấy!

1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime

Anime là thể loại phim hoạt hình đặc trưng trong nền văn hóa đại chúng Nhật Bản. Các tác phẩm này không chỉ gây ấn tượng với người xem bởi phần hình ảnh đầy tinh tế, mà còn bởi những câu nói hay trong Anime bằng tiếng Nhật của nhân vật trong phim. 

  1. いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ。(Nobita – Doraemon) Phiên âm: Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo. Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể làm là nghĩ rằng bản thân không tốt.
  2. いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ。(Yuji Kitano – Ii Hito) Phiên âm: Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo. Tạm dịch: Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra.
  3. 千回のアドバイスより一回の失敗。(Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden) Phiên âm: Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai. Tạm dịch: Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần.
  4. 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって。(Taki - Your name) Phiên âm: Iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte Tạm dịch: Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em.
  5. 本気の失敗には、価値がある。(Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai) Phiên âm: Honki no shippai ni wa, kachi ga aru Tạm dịch: Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị.
  6. 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。(Doraemon) Phiên âm: Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa. Tạm dịch: Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại.
  7. 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! (Doraemon) Phiên âm: Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda! Tạm dịch: Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 1
Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần
  1. 頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ (Tanjiro - Kimetsu no yaiba) Phiên âm: Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎ Tạm dịch: Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực.
  2. 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる。(Coach Doumoto – Slam Dunk) Phiên âm: Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru. Tạm dịch: Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai.
  3. 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ。(Coach Anzai – Slam Dunk) Phiên âm: Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo. Tạm dịch: Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi.
  4. "翼"がないから人は飛び方を探すのだ。(Ukai Kenshin - Haikyuu) Phiên âm: "Tsubasa" ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da. Tạm dịch: Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên.
  5. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(Doraemon) Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo. Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
  6. 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ。(Rengoku Kyoujurou - Kimetsu no Yaiba) Phiên âm: Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushi-sada. Tạm dịch: Già đi và chết đó là vẻ đẹp ngắn ngủi mang tên con người.
  7. 九山八海斬れぬ物なし! (Roronoa Zoro - One Piece) Phiên âm: Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi. Tạm dịch: Chín ngọn núi, tám vùng biển, không có gì là ta không cắt được!

2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn

2.1 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu

Bên cạnh cốt truyện ấn tượng với chiều sâu về nội dung, những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu trong các bộ phim Anime còn khiến bao khán giả rơi nước mắt. 

  1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。 Phiên âm: Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu. Tạm dịch: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
  2. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。 Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu. Tạm dịch: Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu.
  3. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。 Phiên âm: Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru. Tạm dịch: Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.
  4. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。 Phiên âm: Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku. Tạm dịch: Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
  5. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。 Phiên âm: Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara' to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara' to. Tạm dịch: Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”. 
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 1
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ 
  1. 恋人同士のけんかは、 恋の更新である。 Phiên âm: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu. Tạm dịch: Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 
  2. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ。(Nishimiya Shouko - Dáng hình thanh âm) Phiên âm: Hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa. Tạm dịch: Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do.
  3. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った。(Toono Takaki - 5cm/s) Phiên âm: Kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to...tsuyokuomotta. Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy.
  4. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ! Phiên âm: Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da. Tạm dịch: Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn!
  5. 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!。(Tsubaki - Tháng 4 là lời nói dối của em) Phiên âm: Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!! Tạm dịch: Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng.
  6. あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ。(Takao Akizuki - Khu vườn ngôn từ) Phiên âm: Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada Tạm dịch: Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ.

2.2 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn 

Không dừng lại là một bộ phim hoạt hình, Anime còn là “sự cứu rỗi” tâm hồn cho hàng triệu khán giả. Các tác phẩm này là sự “hòa quyện hoàn hảo” cả về mặt hình ảnh và âm thanh. Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên bỏ qua. 

  1. 一緒にいて欲しい仲間がいるから!  おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう! (Luffy - One Piece) Phiên âm: Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau! Tạm dịch: Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội. 
  2. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ。(Shouya Ishida - Dáng hình thanh âm) Phiên âm: Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da Tạm dịch: Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè.
  3. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。 Phiên âm: oku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. (Mr.2 Bon Clay - One Piece) Tạm dịch: Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó.
  4. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ。 Phiên âm: Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo. Tạm dịch: Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội.
  5. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか。(Takeshi Yamamoto - Reborn!) Phiên âm: Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka. Tạm dịch: Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 3
Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội
  1. たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…。(Suzuki Sonoko - Conan) Phiên âm: Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne… Tạm dịch: Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé.
  2. 俺たちどこにいても仲間だから! (Gon Freecss - Hunter x Hunter) Phiên âm: Oretachi dokoni ite mo nakamadakara! Tạm dịch: Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội.
  3. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。 Phiên âm: Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu. Tạm dịch: Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn.
  4. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。 Phiên âm: Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda. Tạm dịch: Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.
  5. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。。 Phiên âm: Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu. Tạm dịch: Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn.

3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình 

Dù ở bất kỳ quốc gia hay nền văn hóa nào, gia đình luôn là tất cả. Điều này đã được thể hiện rõ trong các dòng cap tiếng Nhật hay về gia đình sau. 

  1. 家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。 Phiên âm: Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru. Tạm dịch: Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên.
  2. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。 Phiên âm: Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru. Tạm dịch: Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa.
  3. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。 Phiên âm: Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru. Tạm dịch: Gia đình là tế bào của xã hội.
  4. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。 Phiên âm: Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai. Tạm dịch: Không gì vui bằng cả gia đình sum họp.
  5. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。 Phiên âm: Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda. Tạm dịch: Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn. 
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 4
Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên
  1. 家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。 Phiên âm: Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda. Tạm dịch: Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ.
  2. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。 Phiên âm: Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto. Tạm dịch: Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên.
  3. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。 Phiên âm: Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru. Tạm dịch: Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi.
  4. 困ったときに支えてくれるのが家族である。 Phiên âm: Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu. Tạm dịch: Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến.
  5. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。 Phiên âm: Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai. Tạm dịch: Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm.

4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa 

Cuộc sống đôi khi khiến bạn chông chênh, mơ hồ về mục tiêu của mình. Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!

  1. すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン) Phiên âm: Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa. Tạm dịch: Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 2
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống
  1. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。 Phiên âm: Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita. Tạm dịch: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng.
  2. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ - Leo Tolstoy) Phiên âm: Shiawase ni naritai nonara, nari nasai. Tạm dịch: Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
  3. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ - Mother Teresa) Phiên âm: Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu Tạm dịch: Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. 
  4. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。 Phiên âm: Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu. Tạm dịch: Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 3
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
  1. 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。 Phiên âm: Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī. Tạm dịch: Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
  2. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン) Phiên âm: Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai. Tạm dịch: Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng.
  3. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン) Phiên âm: Don'nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru. Tạm dịch: Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao.
  4. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。(チャップリン - Charlie Chaplin) Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo. Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
  5. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー - Bob Marley) Phiên âm: Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro. Tạm dịch: Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 4
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu
  1. 自分の行為に責任を持つべきだ。 Phiên âm: Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida. Tạm dịch: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.
  2. 同病相哀れむ。 Phiên âm: Dōbyōaiawaremu. Tạm dịch: Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).
  3. 単純な事実に、ただただ圧倒される。 Phiên âm: Tanjun'na jijitsu ni, tadatada attō sa reru. Tạm dịch: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.
  4. 孵らないうちから雛を数えるな。 Phiên âm: Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na. Tạm dịch: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.
  5. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット - Louisa May Alcott) Phiên âm: Kumo no mukō wa, itsumo aozora. Tạm dịch: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 5
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây
  1. 他人のペースにあわせなくていいんです。 Phiên âm: Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu. Tạm dịch: Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác.
  2. 母の愛はいつまでも強い。 Phiên âm: Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi. Tạm dịch: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.
  3. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 Phiên âm: Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou. Tạm dịch: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.
  4. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。 Phiên âm: Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai. Tạm dịch: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định.
  5. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。 Phiên âm: Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai. Tạm dịch: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân

Có lẽ thành xuân là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người, ở đó có tình bạn, tình yêu, có những ngây thơ, đam mê xen lẫn nước mắt, tiếc nuối và từ bỏ. Hãy cùng hồi tưởng về những ngày tháng tươi đẹp ấy qua những quotes tiếng Nhật về thanh xuân dưới đây.

  1. 青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。 Phiên âm: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu. Tạm dịch: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa.
  2. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。 Phiên âm: Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu. Tạm dịch: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu.
  3. 青春はすごっく短いと思います。 Phiên âm: Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasuv. Tạm dịch: Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi.
  4. あなたがいる青春ありがとう! Phiên âm: Anata ga iru seishun arigatou. Tạm dịch: Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó.
  5. 一期一会。 Phiên âm: Ichigo ichie. Tạm dịch: Đời người chỉ một lần gặp gỡ.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 9
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi

6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn

Trên đường đời, ta sẽ phải trải qua rất nhiều áp lực, đôi khi là gục ngã. Nhưng hãy giữ cho mình một tâm thế lạc quan vì “sau cơn mưa, trời lại sáng”. Nếu nặng lòng bởi những nỗi niềm chất chứa, hãy trút bỏ hết vào đôi dòng status tiếng Nhật buồn sau.

  1. ただ生活をしているだけで、悲しみはそこここに積もる。日に干したシーツにも、洗面所の歯ブラシにも、携帯電話の、履歴にも。(5cm/s) Phiên âm: Tada seikatsu o shite iru dake de, kanashimi wa soko koko ni tsumoru.-Bi ni hoshita shītsu ni mo, senmenjo no haburashi ni mo, geitaidenwa no, rireki ni mo. Tạm dịch: Ngay cả khi tôi không làm gì, nỗi buồn vẫn vây lấy tôi. Nó ở khắp mọi nơi, trên ga trải giường được phơi khô dưới nắng, bàn chải đánh răng trong nhà vệ sinh…và cả trên lịch sử điện thoại di động của tôi nữa.
  2. 時間が解決するさ。 Phiên âm: Jikan ga kaiketsu suru sa. Tạm dịch: Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.
  3. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう.。 Phiên âm: Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou. Tạm dịch: Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 10
Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.
  1. 深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。 Phiên âm: Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda. Tạm dịch: Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng.
  2. 最も永く続くとは、決して報われぬ愛のこと。 Phiên âm: Mottomo nagaku tsudzuku ai to wa, kesshite mukuwa renu ai no koto. Tạm dịch: Tình yêu lâu dài nhất chính là tình yêu không bao giờ được đền đáp.
  3.  短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。 Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu. Tạm dịch: Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.

7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay

Hãy lan tỏa không khí tết bằng cách trao cho nhau những câu chúc Tết bằng tiếng Nhật hay nhé!

  1.  明 け ま し て お め で と う 。 Phiên âm: Akemashite omedetou. Tạm dịch: Chúc mừng năm mới!
  2. 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す。 Phiên âm: Akemashite omedetou gozaimasu. Tạm dịch: Chúc Mừng Năm Mới!
  3. 謹んで新年のお喜びを申し上げます。 Phiên âm: Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu. Tạm dịch: Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới.
  4. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。 Phiên âm: Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu. Tạm dịch: Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe.
  5. 事業じぎょうがせいこうしますように。 Phiên âm: Jigyou ga seikou shimasu youni. Tạm dịch: Chúc thành công trong sự nghiệp.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 11
Chúc mừng năm mới!
  1. 金運に恵まれますように。 Phiên âm: Kinun ni megu maremasu youni. Tạm dịch: Chúc bạn tiền rủng rỉnh.
  2.  幸運がもたらしますように。 Phiên âm: kouun ga motarashimasu youni. Tạm dịch: Chúc bạn tràn đầy hạnh phúc. 
  3. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。 Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu. Tạm dịch: Mong mọi người thật nhiều sức khỏe.
  4.  新しい年が順調でありますように。 Phiên âm: Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni. Tạm dịch: Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ.
  5.  皆様のご健康をお祈り申し上げます。 Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu. Tạm dịch: Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.

8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công 

Những câu nói tiếng Nhật về thành công dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, động lực vươn đến những ước mơ.

  1. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。 Phiên âm: Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai. Tạm dịch: Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính.
  2. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。 Phiên âm: Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai. Tạm dịch: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 6
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm
  1. 変革せよ。変革を迫られる前に。(– ジャック・ウェルチ - Jack Welch) Phiên âm: Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni. Tạm dịch: Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
  2. あなただけのゴールに向かって。 Phiên âm: Anata dake no gōru ni mukatte. Tạm dịch: Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn.
  3. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 Phiên âm: Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake. Tạm dịch: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.
  4. 大きな野望は偉大な人を育てる。 Phiên âm: Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru. Tạm dịch: Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.
  5. 努力しない者に成功はない。 Phiên âm: Doryoku shinai mono ni seikō wanai. Tạm dịch: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 7
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
  1. 七転び八起き。 Phiên âm: Nanakorobiyaoki. Tạm dịch: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy.
  2. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。 Phiên âm: Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai. Tạm dịch: Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu.
  3. 偉大さの対価は責任だ。 Phiên âm: Idai-sa no taika wa sekininda. Tạm dịch: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.
  4. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。 Phiên âm: Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai. Tạm dịch: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.
  5. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(– ネルソン・マンデラ - Nelson Mandela) Phiên âm: Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu. Tạm dịch: Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 8
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành
  1. すべては練習のなかにある。(– ペレ - Pele) Phiên âm: Subete wa renshū no naka ni aru. Tạm dịch: Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
  2. 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。 Phiên âm: Kon'nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru. Tạm dịch: Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người.
  3. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。 Phiên âm: Kon'nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda. Tạm dịch: Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình.
  4. 夢見ることができれば、それは実現できる。(–ウォルト・ディズニー - Walt Disney) Phiên âm: Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru. Tạm dịch: Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
  5. 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。 Phiên âm: Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru. Tạm dịch: Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! 9
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào
  1. 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。(– ヴィクトル・ユーゴー) Phiên âm: Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda. Tạm dịch: Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
  2. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。(– チャールズ・ケタリング) Phiên âm: Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda. Tạm dịch: Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại.
  3. 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。(– フランシス・ベーコン) Phiên âm: Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu. Tạm dịch: Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình.
  4. 今日、私には夢がある。(– キング牧師) Phiên âm: Kyō, watashiniha yume ga aru. Tạm dịch: Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!

Nền văn hóa Việt Nam có những điểm đặc sắc, độc đáo riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học ý nghĩa nữa đấy!

Sưu tầm

Nguồn ảnh: Internet

Từ khóa » Những Status Tiếng Nhật Hay