Sơ đồ 1.1: Cơ Cấu Tổ Chức Của Agribank Chi Nhánh Cấp Quỳnh Lưu
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Tài Chính - Ngân Hàng >
- Ngân hàng - Tín dụng >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.45 KB, 22 trang )
Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàng(Nguồn : Phòng hành chính nhân sự Agribank chi nhánhQuỳnh Lưu tỉnh Nghệ An)1.3.2. Nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban trong chi nhánhGiám đốc : Là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật, Nhà nướcvề hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình, điều hành mọi hoạt động kinh doanhđề mang lại hiệu quả cao nhất.Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm giám sát các vị trí, lãnh đạo cácphòng ban trong chi nhánh. Tham mưu và giải quyết các đề xuất, vướng mắc theothẩm quyền, nếu vượt quá thẩm quyền phải báo cáo Giám đốc chi nhánh xin ý kiếnchỉ đạo.Phòng Kế hoạch và kinh doanh:-Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc xây dựng chiến lược khách hàng, phân loạikhách hàng tín dụng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng.-Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để lựachọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.-Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa bàn,theo dõi, đánh giá, tổng kết và đề xuất Giám đốc cho phép nhân rộng.-Phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắcphục..-Quản lý hồ sơ tín dụng, tổng hợp, phân tích, bảo mật thông tin và lập báo cáo vềcông tác tín dụng theo phạm vi được phân công.-Phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác theo qui trình tín dụng; tham gia ý kiến vàchịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong qui trình tín dụng, quản lý rủi ro theochức năng, nhiệm vụ của phòng.Phòng kế toán - Ngân quỹ:-Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo quy định của Ngân hàng nhànước, NHNo & PTNT Việt Nam.-Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quĩtiền lương của chi nhánh.Nguyễn Thị Tâm4MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàng-Quản lý, giám sát và thực hiện các quĩ chuyên dùng theo qui định.-Thực các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định.-Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước; chấp hành quy định về an toàn khoquỹ, định mức tiền mặt theo quy định.-Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán vá các báo cáotheo qui định.-Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theoqui định.Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ-Đánh giá mức độ rủi ro của danh mục tín dụng và quy trình quản trị rủi ro từ gócđộ kinh doanh của từng phòng ban nghiệp vụ tại Chi nhánh.-Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc nghiêm túc chấp hành pháp luật, các quyđịnh của NHNN VN và các quy định và chính sách của Hội sở trong lĩnh vực tíndụng tại chi nhánh nhằm kịp thời phát hiện những vi phạm, sai lệch và khuyếtđiểm trong hoạt động tín dụng, từ đó đề xuất các biện pháp chấn chỉnh sửa chữa,khắc phục có hiệu quả.-Định kỳ, tiến hành kiểm tra kiểm soát về hoạt động tín dụng tại chi nhánh.-Đề ra các biện pháp phòng ngừa tránh vi phạm mới phát sinh.-Đưa ra các kiến nghị cải thiện các chính sách, quy định, và thủ tục lên Trung tâmđiều hành nghiên cứu và thực hiện.-Làm đầu mối tiếp xúc và phối hợp làm việc với kiểm tra, kiểm toán Trung tâm điềuhành, bên ngoài và thanh tra NHNN.-Làm báo cáo theo chức năng nhiệm vụ của phòng theo định kỳ hoặc đột xuất theoyêu cầu của Giám đốc và Trung tâm điều hành.1.2. Một số hoạt động cơ bản của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nôngthôn Việt Nam chi nhánh Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An1.2.1. Hoạt động huy động vốn•Khai thác nhận, nhận tiền gửi tiêt kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanhtoán cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.Nguyễn Thị Tâm5MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệp•Khoa ngân hàngThực hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Hội sở.1.2.2. Hoạt động cho vay•Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ với các tổchức kinh tế.•Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam đôi với cá nhân, hộ giađình thuộc mọi thành phần kinh tế.1.2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại hốiHuy động vốn, cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khácvề ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ và NHNN.1.2.4. Các hoạt động kinh doanh khác•Hoạt động kinh doanh dịch vụ: Chi nhánh thực hiện thu-chi tiền mặt, cung cấp cácdịch vụ ngân hàng được Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Hội sở chính chophép.•Hoạt động cân đối, điều hoà vốn: thực hiện cân đối điều hoà vốn kinh doanh ngoạitệ với các chi nhánh trên cùng địa bàn.•Hạch toán kinh doanh, cân đối thu nhập.•Tổ chức cán bộ: thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo thi đua khen thưởngtheo phân cấp uỷ quyền của Hội sở.•Kiểm tra, kiểm soát: thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ việc chấp hành thể lệ,chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của Hội sở.Nguyễn Thị Tâm6MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàngPHẦN 2KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNHQUỲNH LƯU TỈNH NGHỆ AN2.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nôngthôn Việt Nam chi nhánh Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ AnBảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Quỳnh Lưu tỉnhNghệ AnĐơn vị tính: Tỷ đồngNăm 2012Chỉ tiêuTổngVHĐNăm 2013Năm 2014So sánh 2013- 2012So sánh2014– 2013SốtiềnTỷtrọng%SốtiềnTỷtrọng%SốtiềnTỷtrọng%SốtiềnTỷ lệSốtiềnTỷ lệ612,80100699,20100761,8010086,4014,1062,608,95Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vayNgắn hạn360,4058,81397,5056,85425,9055,9137,1010,2928,407,14Trung vàdài hạn252,4041,19301,7043,15335,9044,0949,3019,5334,2011,34Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tếTiền gửiTCKT348,9056,94407,1058,22443,1058,1658,2016,68368,84Tiền gửidân cư263,9043,06292,1041,78318,7041,8428,2010,6926,609,11(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 -2104 )Nhận xét:Nhìn vào bảng kết quả huy động vốn của NHNo & PTNT –chi nhánhQuỳnh Lưu tỉnh Nghệ An ta thấy tổng vốn huy động có sự tăng trưởng ổn địnhtăng đều qua các năm. Từ năm 2012 tổng số vốn huy động được là 612,8 tỷ đồngđến năm 2013 tổng nguồn vốn huy động đã tăng lên 86,4 tỷ đồng tương ứng với tỷlệ 14,1%. Bước sang năm 2014 hoạt động huy động vốn đã tăng lên đạt 761,8 tỷNguyễn Thị Tâm7MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàngđồng, tổng nguồn vốn huy động đẵ tăng lên 62,6 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ8,95%, cụ thể là•Đối với nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ :Nguồn vốn huy động được từ nội tệ luôn chiếm tỷ trọng cao, trung bìnhkhoảng 84%. Năm 2013 nguồn vốn huy động được từ nội tệ đạt 598,2 tỷ đồng,tưng ứng với tỷ lệ 85,5% tăng so với năm 2012 là 79,1 tỷ đồng ứng với tỷ lệ15,24%. Sang năm 2014, với số tiền 598,2 tỷ đồng huy động năm 2013, đến năm2014 số tiền huy động được đã tăng 23,8 tỷ đồng và đạt 622 tỷ đồng chiếm tỷ trọng81,65%.Trong khi đó nguồn ngoại tệ lại chiếm tỷ trọng nhỏ, Nguồn ngoại tệ qua cácnăm từ năm 2012 -2014 lần lượt là : 93,7 tỷ đồng ,101 tỷ đồng, và 139,8 tỷ đồng.Từ năm 2012 đến năm 2013 tăng 7,3tỷ, tương ứng với tỷ lệ 7,79%. Đến năm2014 nguồn vốn huy động từ ngoại tệ tăng lên 38,8 tỷ đồng so với năm 2013 vàứng với tỷ lệ 38,42%.•Đối với nguồn vốn huy động theo thời hạn vayXét về kì hạn, ta thấy nguồn vốn huy động vốn ngắn hạn có xu hướng tănglên nhất là khoản tiền gửi có kì hạn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao, trung bìnhcác năm khoảng 58% nhưng lại có xu hướng giảm dần về tỷ trọng. Năm 2012 đạt360,4 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 58,81%, năm 2013 đạt 397,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng56,85% và năm 2014 đạt 425,9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 55,91%. Năm 2013 so vớinăm 2012 tăng 37,1tỷ tương ứng với tỷ lệ 10,29%. Năm 2014 so với năm 2013tăng 28,4 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ 7,14.Nguồn vốn huy động trung và dài hạn có xu hương tăng trưởng dần qua cácnăm, Năm 2013 so với năm 2012 nguồn vốn huy động đã tăng 49,3 tỷ đồngtương ứng với tỷ lệ 19,53%. Năm 2014 so với năm 2013 nguồn vốn này đã tănglên 34,2 tỷ đồng và tương ứng tỷ lệ 11,34%.•Đối với huy động theo thành phần kinh tếTiền gửi của tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng khá lớn qua các năm 2012 và2014. Số dư năm 2012 là 348,9 tỷ đồng và chiếm tỷ trọng 56,94%. Số tiền năm2013 đạt 407,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58,22%, năm 2014 số tiền các tổ chức kinhNguyễn Thị Tâm8MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàngtế đạt 443,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58,16% trong tổng nguồn vốn huy động. Từnăm 2012 đến năm 2013 tiền gửi của tổ chức kinh tế 58,2 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ16,68%. Tuy nhiên sang năm 2013 đến năm 2014 nguồn vốn này đã tăng 36 tỷđồng, ứng với tỷ lệ 8,84%.Tiền gửi từ dân cư tăng trưởng đều và có xu hướng tăng cao trong cả vẻ tỷtọng và tăng trưởng qua các năm. Năm 2012 chiếm tỷ trọng cao nhất là 43,06%,ứng với số tiền huy động được là 263,9 tỷ, năm 2013 đạt 292,1 tăng so với năm2012 là 28,2 ứng với tỷ lệ 28,2. Sang năm 2014 nguồn vốn huy động được từ dâncư đạt 318,7 tăng 26,6 tỷ ứng với tỷ lệ 9,11%.Nguyễn Thị Tâm9MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàng2.2. Tình hình sử dụng vốn của Agribank chi nhánh Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ Antừ năm 2012-2014Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của Agribank chi nhánh Quỳnh Lưu tỉnhNghệ An từ năm 2012-2014Đơn vị tính: Tỷ đồngNăm 2012Năm 2013Năm 2014Sốtiền%Sốtiền%Sốtiền512,6100589,2100648,5Chỉ tiêuTổng dưnợSo sánh 2013 2012So sánh 2014–2013%Sốtiền(+/-)Sốtiền(+/-)10076,614,9459,310,06Cơ cấu dư nợ theo loại tiềnNội tệ482,1094,05530,6090,05586,2090.3948,5010,0655,6010,48Ngoại tệ30,505,9558,609,9562,309,6128,1092,133,706,31Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vayNgắn hạn320,4062,50379,1064,34410,8063,3558,7018,3231,708,36Trung vàdài hạn192,2037,50210,1035,66237,7036,6517,909,3127,6013,14Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tếCho vay cácTCKTCho vay cánhân, hộ sảnxuất284,4055,48325,5055,24364,6056,2241,1014,4539,1012,01228,2044,52263,7044,76283,9043,7835,5015,5620,207,66(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 -2104 )Trong những năm qua, mặc dù trong bối cảnh suy thoái kinh tế, ngành Ngânhàng gặp nhiều khó khăn với tỷ lệ nợ xấu tăng cao và nhanh nhưng với quyết tâmcao, Chi nhánh đã vận dụng kịp thời, linh hoạt các chủ trương, chính sách của NhàNguyễn Thị Tâm10MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàngnước, của Ngành, bám sát từng đơn vị kinh tế và có những giải pháp tích cực nênkết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh đã đạt được những kết quả tốt cả về tốcđộ tăng trưởng lẫn chất lượng tín dụng. Chi nhánh đã thực hiện cho vay với cácthành phần kinh tế khác nhau, hoạt động trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế,trong đó chủ yếu là cho vay kinh tế hộ gia đình và doanh nghiệp ngoài quốc doanh.Cùng với đó, Chi nhánh còn thực hiện các chương trình tín dụng ủy thác đầu tư củacác tổ chức tài chính quốc tế như Ngân hàng Thế giới (WB) với dự án hỗ trợ tàichính nông thôn (RDF, RDF II và RDF III) và Ngân hàng Phát triển Châu Á(ADB) với nguồn vốn cho vay ưu đãi ADF II và ADF III. Cụ thể :Về cơ cấu dư nợ:Từ bảng 2.2 ta thấy tổng dư nợ cho vay năm 2014 là 648,5 tỷ tăng 76,6 tỷ(tăng 14,94%) so với năm 2013 và năm 2013 là 589,2 tỷ tăng 59,3 tỷ (tăng10,06%) so với năm 2012. Cụ thể:Theo thành phần kinh tế: Cho vay cá nhân năm 2014 là 283,90 tỷ tăng20,2 tỷ (tăng 7,66%) so với năm 2013; năm 2013 là 263,7 tỷ tăng 35,5 tỷ (tăng15,56%) so với năm 2012. Cho vay các tổ chức kinh tế năm 2014 là 364,6 tỷ đãtăng 39,1tỷ (tăng 12,01%) so với năm 2013; năm 2013 là 325,5 tỷ tăng 41,1 tỷ(tăng 14,45%) so với năm 2012.Theo kì hạn: Cho vay ngắn hạn năm 2014 là 410,8 tỷ tăng 55,6 tỷ (tăng10,48%) so với năm 2013; năm 2013 là 379,1 tỉ tăng 58,7 tỷ (tăng 18,32%) so vớinăm 2012. Cho vay ngắn hạn có tỉ trọng lớn trong tổng dư nợ và có xu hướng tăng,năm 2012 là 62,5%, năm 2013 là 64,34% và năm 2014 là 63,35%. Có thể cho vayngắn hạn là thế mạnh ở các NHTM Việt Nam. Cho vay trung và dài hạn cũng có xuhướng tăng, năm 2014 là 237,7 tỷ tăng 27,6 tỷ (tăng 13,14%) so với năm 2013;năm 2013 là 210,1 tỷ tăng 17,9 tỷ ( tăng 9,31%) so với năm 2012.Theo loại tiền: Cho vay bằng nội tệ chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dư nợ.Năm 2014 dư nợ nộ tệ là 586,2 tỷ tăng 55,66 tỷ (tăng 10,48%) so với năm 2013;năm 2013 là 530,6 tỉ tăng 55,6 tỉ (tăng 10,48%) so với năm 2012. Dư nợ ngoại tệnăm 2014 là 62,3 tỷ tăng 3,7 tỷ (tăng 6,31%) so với năm 2013 và năm 2013 là58,6 ,8 tỷ tăng 28,1 tỷ (tăng 92,13%) so với năm 2012.Nguyễn Thị Tâm11MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàng2.3. Hoạt động thanh toán của Agribank chi nhánh Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ Antừ năm 2012-2014Bảng 2.3: Hoạt động thanh toán của chi nhánh từ 2012-2014Đơn vị tính: tỷ đồng2012STI.Tổng doanh số 4436,Chỉ tiêuthanh toán1.Tiền mặt6754,22.Không dung tiền 3682,mặtII.Các4phươngtiện thanh toán1.Ủy nhiệm chi2.Thẻ Ngân hàng%2013ST1005728,5 10017,382,71859,4 1001524,7 82%2014ST6264,5 1001002,4 17,5 1152,64726,182,5 5111,92049,3 1001700,9161,78,7206,9khác( LC, SMS, 141,79,3141,58310,1%18,481,62537,7 1002013/20122014/2013ST%ST%1291,29,1 5369,39150,248,2 32,914,921043,385,28,38,178488,189,9 10,223,84456,176,2 11,526,81215785218,28,645,227,9 11,35,4162,56,40,2014,83.Các phương tiện6,921nhờ thu, séc)(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 -2104 )Nhận xét:Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy tổng doanh số thanh toán năm 2014 là 6264,5 tỷtăng 536 tỷ (tăng 9,3%) so với năm 2013 và năm 2013 là 5728,5 tỷ tăng 1291,9 tỷ(tăng 29,1%) so với năm 2012. Trong đó:-Thanh toán không dùng tiền mặt năm 2014 là 5111,9 tỷ tăng 385,8 tỉ (tăng 14,9%)so với năm 2013, năm 2013 là 4726,1 tỉ tăng 1043,7 tỉ (tăng 28,3%) so với năm2012.-Thanh toán dùng tiền mặt năm 2013 là 1152,6 tỷ tăng 150,2 tỷ (tăng 14,9%) so vớinăm 2013, năm 2013 là 1002,4 tỷ tăng 248,2 tỷ (tăng 32,9 %) so với năm 2012.Xét về tỉ trọng:Thanh toán không dùng tiền mặt vẫn chiếm tỉ trọng chủ yếu trong tổngdoanh số thanh toán. Năm 2012 chiếm 82,7%, năm 2013 chiếm 82,5% và nămNguyễn Thị Tâm12MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàng2014 chiếm 81,6% tổng doanh số thanh toán.Thanh toán bằng tiền mặt có sự tăng nhẹ về tỉ trọng qua các năm; năm 2012chiếm 17,3%, năm 2013 chiếm 17,5% và năm 2014 chiếm 18,4% tổng doanh sốthanh toán.Về phương tiện thanh toánTrong các phương tiện thanh toán, thì ủy nhiệm chi được sử dụng phổ biếnnhất; năm 2012 chiếm 82% năm 2013 chiếm 83% và năm 2014 chiếm 85%:+Doanh số thanh toán bằng ủy nhiệm chi năm 2014 là 2157 tăng 456,1 tỷ(tăng 26,8%) so với năm 2013, năm 2013 là 1700,9 tăng 176,2 tỷ ( tăng 11,5%) sovới năm 2012.+Doanh số thanh toán qua thẻ và các phương tiện thanh toán khác tăng nhẹnhưng lại giảm dần về tỉ trọng. Doanh số thanh toán qua thẻ năm 2014 là 218,2 tỷtăng 11,3 tỷ (tăng 5,4%) so với năm 2013, năm 2013 là 206,9 tỷ tăng 45,2 tỷ (tăng27,9%) so với năm 2012. Các phương tiện thanh toán khác năm 2014 là 162,5 tỷtăng 21 tỷ (tăng 14,8%) so với năm 2013, năm 2013 so với năm 2012 có sự ngangbằng.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Quỳnh Lưu tỉnhNghệ An từ năm 2012-2014Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhĐơn vị : tỷ đồng2013 / 2012NămChỉ tiêuNăm2012Năm2013Năm2014%Số tiền +/-+/-2014/ 2013Số tiền+/-%+/-Thu nhập81,1689,1794,338,019,875,165,79Chi phí62,0864,8865,752,84,510,871,34Chênh lệch thu chi19,0824,2928,585,2127,314,2917,66(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 -2104 )Nguyễn Thị Tâm13MSV:11D45184NBáo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa ngân hàngNhận xét:Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy chêch lệch thu chi của chi nhánh năm 2014 sovới năm 2013 tăng 4,29 tỉ (tăng 17,66%) và năm 2013 là 24,29 tỷ tăng 5,21 tỷ(tăng 27,31%) so với năm 2012. Rõ ràng tình hình kinh tế khó khăn đã làm ảnhhưởng rất lớn đến thu nhập của ngân hàng.Về tổng thu nhập: Tổng thu năm 2014 là 94,33 tỷ tắng 5,16 tỷ (tăng5,79%) so với năm 2013, năm 2013 là 89,17 tỷ tăng 8,01 tỷ (tăng 9,87%) so vớinăm 2012. Thu từ hoạt động tín dụng là chủ yếu. Các khoản thu nhập khác cũng đãtăng đáng kể từ năm 2014 so với năm 2013 và năm 2013 tăng so với năm 2012.Về tổng chi phí: Tổng chi năm 2012 đạt 62,08 tỷ đồng, sang năm 2013 đạt64,88 tỷ đồng tăng 2,8 tỷ đồng so với năm 2012 và ứng với tỷ lệ 4,51%. Sang đếnnăm 2014 tổng chi phí đạt 65,75 tỷ đồng, tăng so với năm 2013 là 0,87 tỷ đồngứng với tỷ lệ 1,34%. Các khoản chi khác như quản lí công nhân viên, nộp thuế, bảohiểm cũng tăng nhưng không đáng kể.Nguyễn Thị Tâm14MSV:11D45184N
Xem ThêmTài liệu liên quan
- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUỲNH lưu TỈNH NGHỆ AN
- 22
- 1,304
- 1
- Tuabin khí và tuabin hơi: bình ngưng bề mặt - làm mát bằng nước
- 3
- 786
- 19
- Tuabin khí và tuabin hơi: các phương pháp rút KK ra khỏi bình ngưng
- 4
- 964
- 41
- Tuabin khí và tuabin hơi:hệ thống dầu điển hình
- 1
- 746
- 10
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(77.37 KB) - NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUỲNH lưu TỈNH NGHỆ AN -22 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cơ Cấu Tổ Chức Agribank
-
[PDF] TỔNG QUAN AGRIBANK
-
[PDF] Báo Cáo Thực Trạng Quản Trị Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Agribank Năm 2018
-
Công Bố Thông Tin Khác - Agribank
-
[PDF] Báo Cáo Thực Trạng Quản Trị Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Agribank Năm 2020
-
Giới Thiệu Chung - Agribank
-
[PDF] Báo Cáo Thực Trạng Quản Trị Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Doanh Nghiệp ...
-
Ban Lãnh đạo - Agribank
-
Cơ Cấu Tổ Chức Của Agribank Chi Nhánh Tỉnh Phú Thọ
-
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY Chi Nhánh Ngânhàng NHNo PTNT ...
-
In Bài Viết - Ngân Hàng Nhà Nước
-
Agribank Phát Huy Tốt Vai Trò Tiên Phong Của Tổ Chức Tín Dụng Nhà Nước
-
Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Chi Nhánh Ngân Hàng Agribank
-
Agribank Chi Nhánh Tỉnh Thanh Hóa: Vững Bước Trên Con đường ...