Sơ đồ 1.3: Quy Trình Thanh Toán ủy Nhiệm Thu - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Thạc sĩ - Cao học >
- Kinh tế >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.21 KB, 110 trang )
11Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, 2010(1) Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký, người bán tiến hành gửi hàng hoặccung ứng dịch vụ cho bên mua.(2) Người bán lập uỷ nhiệm thu kèm theo các hoá đơn, vận đơn có liên quangửi đến ngân hàng phục vụ mình hoặc gửi trực tiếp đến ngân hàng phục vụ ngườimua (2’) để nhờ thu hộ tiền.(3) Ngân hàng phục vụ người bán kiểm tra bộ giấy tờ uỷ nhiệm thu, nếu hợplệ và khớp đúng thì chuyển uỷ nhiệm thu và các chứng từ đến cho ngân hàng phụcvụ người mua.(4) Khi nhận các liên uỷ nhiệm thu và các chứng từ hoá đơn do ngân hàngphục vụ người bán chuyển đến, ngân hàng phục vụ người mua kiểm tra kỹ lưỡng đểxác định tính hợp lệ đúng đắn của bộ chứng từ, nếu tất cả đều hợp lệ và khớp đúng,phù hợp với các điều kiện thanh toán mà người bán đã thơng báo cho ngân hàng, thìngân hàng phục vụ người mua tiến hành trích chuyển tiền trên tài khoản của ngườimua để thanh toán cho người bán thông qua ngân hàng phục vụ người bán.(4a) Việc thanh toán tiền tại ngân hàng phục vụ người mua phải hoàn thànhtrong phạm vi một ngày làm việc kể từ ngày nhận được uỷ nhiệm thu. Trong trườnghợp tài khoản của người trả tiền không đủ tiền để thanh tốn thì phải chờ khi tàikhoản có đủ tiền mới thực hiện thanh tốn đồng thời tính số tiền phạt chậm trả đểchuyển đến cho người bán.(4b) Sau đó ngân hàng phục vụ người mua phải đóng dấu “Đã thanh toán”lên các chứng từ, hoá đơn rồi gửi cho người trả tiền kèm theo liên (2) giấy uỷnhiệm thu làm giấy báo Nợ. Người mua dùng bộ chứng từ này để nhận hàng khihàng về tới bến.(5) Khi nhận được tiền từ ngân hàng phục vụ người mua chuyển đến, ngânhàng phục vụ người bán ghi Có vào tài khoản của người bán, rồi ghi ngày thángthanh toán vào nơi qui định của giấy uỷ nhiệm thu và gửi cho người thụ hưởng làmgiấy báo Có.121.1.2.4. Thanh tốn bằng thẻ ngân hàng Định nghĩaThẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp chokhách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi sốdư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.Thẻ ngân hàng ln được làm bằng Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế vàbao gồm các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hànhthẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ. Ngoài ra, trên thẻ còn có thể có têncơng ty phát hành thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của tổ chứchoặc tập đồn thẻ quốc tế…Có rất nhiều tiêu thức để phân loại thẻ, nhưng chủ yếu người ta sử dụng 2phương thức chính: Phân loại theo cơng nghệ sản xuất và phân loại theo tính chấtthanh tốn của thẻ.- Nếu căn cứ theo cơng nghệ sản xuất thẻ chia thành 3 loại: thẻ in nổi, thẻ từvà thẻ thơng minh.- Nếu căn cứ vào tính chất thanh tốn có thể chia thành: thẻ tín dụng quốc tế(Credit card) và thẻ ghi nợ (Debit card). Chủ thể tham gia quá trình cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ- Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên là các ngânhàng, tổ chức tín dụng, các cơng ty phát hành thẻ, đặt ra các quy tắc bắt buộc cácthành viên phải áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàngnào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải là thành viêncủa một Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi Tổ chức thẻ quốc tế đều có tên trên sản phẩm củamình. Khác với ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc tế khơng có quan hệ trựctiếp với chủ thẻ hay cơ sở chấp nhận thẻ, mà chỉ cung cấp một mạng lưới viễn thơngtồn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên mộtcách nhanh chóng.13- Ngân hàng phát hành: là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặccông ty thẻ trong việc phát hành thẻ mang thương hiệu của mình. Ngân hàng pháthành trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tàikhoản thẻ của khách hàng, quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ chokhách hàng là chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền kí hợp đồng đại lý với bênthứ 3 là một ngân hàng hay một tổ chức tín dụng khác trong việc thanh toán hoặcphát hành thẻ. Định kỳ, ngân hàng phát hành phải lập bảng sao kê ghi rõ các khoảncụ thể đã sử dụng và yêu cầu thanh toán đối với chủ thẻ tín dụng hoặc khấu trừ trựctiếp vào tài khoản của chủ thẻ ghi nợ.- Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng chấp nhận các giao dịch thẻ như mộtphương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết các hợp đồng chấp nhận thẻ với cácđiểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Qua việc ký kết hợp đồng, các địa điểm cung cấphàng hóa, dịch vụ này được chấp nhận vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng,ngân hàng sẽ cung cấp các thiết bị đọc thẻ, đào tạo nhân viên về dịch vụ thanh toánthẻ, quản lý và xử lý những giao dịch thẻ diễn ra tại địa điểm này. Trên thực tế, rấtnhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành, vừa là ngân hàng thanh toán.- Chủ thẻ: là cá nhân hay người được uỷ quyền được ngân hàng cho phép sửdụng thẻ để chi trả các hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt theo những điều kiện, quyđịnh của ngân hàng. Một chủ thẻ có thể sở hữu một hay nhiều thẻ.- Cơ sở chấp nhận thẻ: là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có ký kết vớingân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ màmình cung cấp bằng thẻ.14 Quy trình thanh tốn bằng thẻSơ đồ 1.4: Quy trình thanh tốn thẻNguồn: TS.Lê Thị Mận, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, 2010- Các đơn vị, cá nhân đến ngân hàng phát hành xin được sử dụng thẻ (ký quỹhoặc vay). Ngân hàng phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo chongân hàng đại lý và cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ.- Người sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở chấp nhận thẻ.- Trong vòng 10 ngày, cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai vào ngân hàng thanhtoán để đòi tiền.- Trong vòng 1 ngày, ngân hàng thanh tốn trả tiền cho cơ sở chấp nhận thẻ.- Ngân hàng thanh toán chuyển biên lai để thanh toán, lập bảng kê cho ngânhàng phát hành qua tổ chức thẻ quốc tế.- Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng đại lý đã thanh tốncũng thơng qua tổ chức thẻ quốc tế.- Người sử dụng thẻ muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền trên thẻ thì15ngân hàng phát hành hồn tất q trình sử dụng thẻ.Tại ngân hàng thanh tốn: khi tiếp nhận hóa đơn và bảng kê, ngân hàng phảitiến hành kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin trên hóa đơn. Nếu khơng có vấn đềgì, ngân hàng tiến hành ghi nợ vào tài khoản của mình và ghi có vào tài khoản củacơ sở chấp nhận thẻ. Việc ghi sổ này phải tiến hành ngay trong ngày nhận hóa đơnvà chứng từ của cơ sở chấp nhận thẻ. Sau đó ngân hàng thanh toán tổng hợp dữ liệu,gửi đến trung tâm xử lý dữ liệu (trường hợp nối mạng trực tiếp). Nếu ngân hàngthanh tốn khơng được nối mạng trực tiếp thì gửi hóa đơn, chứng từ đến ngân hàngmà mình làm đại lý thanh tốn.Tại trung tâm: sẽ tiến hành chọn lọc dữ liệu, phân loại để bù trừ giữa các ngânhàng thành viên. Việc xử lý bù trừ, thanh tốn được thực hiện thơng qua ngân hàngthanh tốn và ngân hàng bù trừ.Tại ngân hàng phát hành: khi nhận thông tin dữ liệu từ trung tâm sẽ tiến hànhthanh toán. Định kỳ trong tháng, ngân hàng phát hành lập bảng sao kê báo cho chủ thẻcác khoản thẻ đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán (đối với thẻ tín dụng).1.1.2.5. Thanh tốn bằng thư tín dụng Định nghĩaPhương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng(ngân hàng phát hành thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mởthư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi sốtiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu đòi nợ do người này ký phát trongphạm vi số tiền đó khi người này thực hiện việc xuất trình phù hợp.Theo định nghĩa của UCP 600 2007 ICC, tín dụng chứng từ là “tín dụng là bấtcứ một sự thỏa thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế nào là không thểhủy bỏ và theo đó là một sự cam kết rõ ràng của ngân hàng phát hành để thanh tốnkhi xuất trình phù hợp”.Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ gồm có:- Người u cầu phát hành thư tín dụng (Applicant): là người nhập khẩu hoặclà người nhập khẩu ủy thác cho một người khác.
Xem ThêmTài liệu liên quan
- luận văn GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- 110
- 317
- 0
- Đánh giá nguồn gen và chọn tạo giống lúa nếp cẩm năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bẹnh bạc lá
- 97
- 378
- 0
- Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và lượng đạm đến sinh trưởng và năng suất giống lúa nếp cẩm đh6 vụ mùa 2014 tại gia lâm, hà nội
- 111
- 643
- 1
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Xăng Dầu Điện Biên
- 59
- 0
- 0
- Thi thử Toán Chuyên ĐHSPHN 2012 lần 4
- 4
- 0
- 0
- Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty TNHH phát triển công nghệ Comath Việt Nam
- 37
- 0
- 0
- THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH BÌNH
- 32
- 0
- 0
- Thi thử Toán Chuyên ĐHSPHN 2012 lần 5
- 4
- 0
- 0
- bài báo cáo cấu trúc protein
- 25
- 362
- 0
- Thi thử Toán Chuyên ĐHSPHN 2012 lần 6
- 2
- 0
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(568.91 KB) - luận văn GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-110 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sơ đồ Uỷ Nhiệm Thu
-
Ủy Nhiệm Thu Là Gì? Quá Trình Thanh Toán ủy Nhiệm Thu - TheBank
-
Sơ đồ Thanh Toán ủy Nhiệm Thu Khác Ngân Hàng:
-
Ủy Nhiệm Thu Là Gì? Quy Trình Thanh Toán ủy Nhiệm Thu Mới Nhất
-
Ủy Nhiệm Chi Là Gì? Quy Trình Thanh Toán Bằng ủy Nhiệm Chi?
-
Ủy Nhiệm Thu Là Gì? Quy Trình Thanh Toán ủy Nhiệm Thu Mới Nhất [2022]
-
[PDF] KẾ TOÁN CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
-
Ủy Nhiệm Chi Là Gì? Mẫu ủy Nhiệm Chi Hiện Hành - Kế Toán Lê Ánh
-
Thông Tư 46/2014/TT-NHNN - Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
-
Ủy Nhiệm Thu Là Gì Và Quy Trình Thanh Toán ủy Nhiệm Thu
-
Đẩy Mạnh Tuyên Truyền Việc ủy Nhiệm Thu Thuế Qua Bưu điện Tỉnh
-
Thực Hiện Công Tác ủy Nhiệm Thu Thuế Qua Bưu điện