Sơ đồ Bộ Máy Kế Toán Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

  1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 101 trang )

37Các kế toán thành viên thực hiện theo sự chỉ đạo của kế toán tổng hợp và kếtoán trưởng. Các kế toán thành viên gồm: Kế toán thanh toán, kế toán doanh thu vàthành phẩm, kế toán tài sản, kế toán tiền lương, kế toán vật tư, thủ quỹ, kế toán cácđơn vị hạch toán phụ thuộc.Các đơn vị hạch toán phụ thuộc (công ty con, công ty liên kết) hạch toán độclập, sau khi lập báo cáo tài chính, chuyển về cho phòng tài chính kế toán tại Công tytổng hợp và lập báo cáo tài chính, sau đó chuyển về phòng tài chính kế toán của Tậpđoàn Vinamilk.Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC và thông tư244/2009/TT- BTC ngày 31/12/2009 về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kếtoán DN.BCTC của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) gồm BCTC riêng củaCông ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) và BCTC chính hợp nhất của tập đoànVinamilk.Về hình thức sổ áp dụng: Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, có sửdụng phần mềm kế toán.2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệuViệc điều tra và thu thập số liệu được tiến hành theo phương pháp điều tra thuthập các số liệu thứ cấp về tình hình tài chính và quản lý tài chính của Công ty Cổphần sữa Việt Nam (Vinamilk) và một số đơn vị có liên quan, gồm:- Các báo cáo tài chính (từ 2010-2012), sổ cái, sổ ghi chép, các báo cáo về kếtquả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty;- Các báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động hàng năm của Công ty.- Phỏng vấn lãnh đạo và nhân viên của Công ty.2.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu2.2.2.1. Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếuNhư phần lý luận ở Chương I đã trình bày, có nhiều phương pháp phântích đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, tác 38giả áp dụng phương pháp phân tích so sánh. Phương pháp này được sử dụngnhằm mục đích so sánh, đối chiếu, đánh giá và kết luận về tình hình tài chínhcủa doanh nghiệp dựa trên cơ sở tiến hành so sánh hệ thống các chỉ tiêu phântích để thấy sự biến động của chúng qua các năm trong phạm vi nghiên cứu(2010 - 2012).2.2.2.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảoGiúp thu thập, chọn lọc những thông tin từ những ý kiến trao đổi và đánh giácủa các chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh của Công ty.2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tàia. Hệ số về khả năng thanh toán- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạnHệ số khả năng thanhtoán nợ ngắn hạnTài sản ngắn hạn=Tổng số nợ ngắn hạnNguồn: [9]- Hệ số khả năng thanh toán nhanhHệ số khả năngthanh toán nhanhTiền + Các khoản phải thu=Tổng số nợ ngắn hạnNguồn: [9]- Hệ số khả năng thanh toán tức thờiHệ số khả năngthanh toán tức thời=Tiền và tương đương tiềnTổng số nợ ngắn hạnNguồn: [9]- Hệ số thanh toán lãi vayHệ số thanh toán lãivayNguồn: [9]=Lợi nhuận trước thuế và lãi vaySố lãi vay phải trả trong kỳ 39b. Hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản- Hệ số nợHệ số nợNợ phải trả=Tổng nguồn vốnNguồn: [10]- Hệ số cơ cấu tài sảnTỷ suất đầu tư vàoTSNH hay TSLĐ=Tài sản ngắn hạnTổng tài sảnNguồn: [10]Tỷ suất đầu tư=vào TSDHTài sản dài hạnTổng tài sảnNguồn: [10]c. Hệ số về khả năng hoạt động- Số vòng quay hàng tồn khoSố vòng quay hàngtồn khoGiá vốn hàng bán=Hàng tồn kho bình quân trong kỳNguồn: [10]- Kỳ thu tiền trung bìnhKỳ thu tiềntrung bình=Số dư bình quân các khoản phải thuDoanh thu bình quân 1 ngày trong kỳNguồn: [10]- Vòng quay vốn lưu độngVòng quay vốnlưu động=Doanh thu thuầnVốn lưu động bình quânNguồn: [10]- Hiệu suất sử dụng vốn cố địnhHiệu suất sử dụng=vốn cố địnhDoanh thu thuầnVốn cố định bình quân 40Nguồn: [10]- Vòng quay tài sản hay toàn bộ vốnVòng quay toànbộ vốn kinhDoanh thu thuần trong kỳVốn kinh doanh bình quân trong=doanhkỳNguồn: [10]d. Các hệ số về khả năng sinh lời- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (Hệ số lãi ròng)Hệ số lãi ròngLợi nhuận sau thuế=Doanh thu trong kỳNguồn: [7]- Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) trên VKDLợi nhuận trước lãi vay vàEBIT/VKDthuế=Vốn kinh doanh bình quânNguồn: [7]- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKDLợi nhuận trước thuếTỷ suất lợinhuân vốn kinh=Vốn kinh doanh sử dụng bình quân trongdoanhkỳNguồn: [7]- Sức sinh lợi của tài sản (ROA)Sức sinh lợi của tổngtài sản=Lợi nhuận sau thuếTổng tài sản bình quânNguồn: [7]- Sức sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)Sức sinh lợi của vốnchủ sở hữuNguồn: [7]=Lợi nhuận sau thuếVốn chủ sở hữu bình quân 41Chương 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công tyVinamilk là Công ty sản xuất sữa lớn nhất tại Việt Nam hiện nay. Hiện tạiVinamilk sản xuất khoảng 570.406 tấn sữa hàng năm, với khoảng trên 200 dòng sảnphẩm đa dạng, bao gồm các sản phẩm sữa, thực phẩm dinh dưỡng, cà phê và một sốloại nước giải khát. Các loại sản phẩm sữa của Vinamilk được chia thành các nhómchính sau:Nhóm sản phẩm sữa đặc (Sữa Ông Thọ) luôn là sản phẩm chiếm tỷ trọng caonhất trong tổng doanh thu từ thị trường nội địa của Vinamilk. Đây cũng là sản phẩmcó mức tăng trưởng doanh thu cao, chiếm 79% thị trường nội địa.Nhóm sản phẩm sữa nước là sản phẩm chiếm tỷ trọng trên doanh thu đứngthứ hai của Vinamilk, chủ yếu được tiêu thụ nội địa, chiếm 35% thị trường nội địa.Nhóm sản phẩm sữa bột của Vinamilk (Dielac Alpha, Dielac Mama, DielacSure) hiện được tiêu thụ tại cả thị trường trong nước và xuất khẩu, chiếm 16% thịtrường nội địa.Nhóm sản phẩm sữa chua (sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk, Sữa chuaVinamilk Probeauty mới, Sữa chua Vinamilk Probi, Sữa chua Vinamilk vị trà xanh)chiếm 55% thị trường nội địa.Năm 2012 Công ty đã đạt doanh thu 27.337 tỷ đồng, trong đó kim ngạchxuất khẩu đạt 180 triệu USD nộp ngân sách nhà nước đạt 2.900 tỷ đồng. Sản lượngtiêu thụ đạt được cao nhất từ trước tới nay với trên 4 tỷ sản phẩm (trong điều kiệnVinamilk không tăng giá và tham gia bình ổn giá sữa cho người tiêu dùng cả nước)Thị trường sữa ngày càng được mở rộng và có nhiều chính sách ưu đãi đãmang lại nhiều thuận lợi cho công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) trong hoạtđộng kinh doanh sữa. Bên cạnh đó những yếu tố bên trong doanh nghiệp như nguồnvốn lớn cũng là một thuận lợi lớn của công ty trong hoạt động kinh doanh. Thêmvào đó, nhu cầu về sữa của người dân cũng ngày càng tăng cao. Đây là cơ hội đểVinamilk mở rộng quy mô thị trường để đáp ứng nhu cầu gia tăng của người dân. 42Bên cạnh những thuận lợi là một số khó khăn như việc phải cạnh tranh vớinhiều đối thủ mạnh trong ngành cũng như phải hoạt động trên một thị trường kémổn định về kinh tế. Những yếu tố nội tại không kém phần quan trọng như hoạt độngmarketing kém hiệu quả cũng mang lại không ít khó khăn cho doanh nghiệp3.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam(Vinamilk)3.2.1. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty3.2.1.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty trong 3 năm (2010 2012)Việc đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc làm hếtsức quan trọng, là khâu để xác định, nắm bắt thực trạng và sức mạnh tài chính củadoanh nghiệp...một cách tổng quát thông qua các chỉ tiêu cơ bản và được xử lý tínhtoán nhanh nhằm mục tiêu đưa ra được các quyết định nhanh, kịp thời.Trong quá trình phân tích đánh giá khái quát tình hình tài chính doanhnghiệp, việc xem xét cơ chế tài chính cũng là một cơ sở không thể thiếu. Cơ chế tàichính là hệ thống các hình thức, phương pháp, biện pháp và tổ chức quá trình tạolập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp. Để có cơ chếtài chính tích cực, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển thì yêu cầu các nhà quản trị phảinắm bắt được các con số về tài chính của quá khứ hoạt động. Việc xem xét và đánhgiá để đưa ra hình thức, phương pháp và biện pháp dựa trên các số liệu về tài sản,nguồn vốn hoạt động.a. Phân tích khái quát tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn của Công ty* Phân tích tình hình sử dụng tài sảnCơ cấu tài sản của công ty được trình bày trong Bảng 3.1 dưới đây:

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần sữa việt nam (vinamilk) Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần sữa việt nam (vinamilk)
    • 101
    • 7,238
    • 32
  • Tài liệu Đối tượng có nguy cơ mắc ĐTĐ thai kỳ doc Tài liệu Đối tượng có nguy cơ mắc ĐTĐ thai kỳ doc
    • 5
    • 246
    • 0
  • Tài liệu Lưu ý với phụ nữ mang thai mắc ĐTĐ doc Tài liệu Lưu ý với phụ nữ mang thai mắc ĐTĐ doc
    • 5
    • 469
    • 1
  • Tài liệu Một số bài thuốc cho thai phụ bị tiểu đường docx Tài liệu Một số bài thuốc cho thai phụ bị tiểu đường docx
    • 5
    • 548
    • 0
  • Tài liệu Một số lưu ý về chế độ ăn cho phụ nữ mang thai bị tiểu đường ppt Tài liệu Một số lưu ý về chế độ ăn cho phụ nữ mang thai bị tiểu đường ppt
    • 8
    • 852
    • 0
  • Tài liệu Nguy cơ đái tháo đường trong thai kỳ pptx Tài liệu Nguy cơ đái tháo đường trong thai kỳ pptx
    • 5
    • 299
    • 0
Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.52 MB) - Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần sữa việt nam (vinamilk) -101 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Sơ đồ Bộ Máy Kế Toán Công Ty Vinamilk