Sơ đồ Chữ T Các Tài Khoản Kế Toán 111, 131, 331, 511, 334, 421

Để hoạch toán sơ đồ chữ T cho các tài khoản, kế toán cần nắm vững nguyên tắc định khoản. Mỗi loại tài khoản sẽ có những quy tắc ghi nợ - có khác nhau. Sơ đồ chữ T cho các loại tài khoản kế toán cụ thể như sau:

2.1 Sơ đồ chữ T tài khoản 111

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 111 là tài khoản “TIỀN MẶT” trong kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.

Số lượng tiền mặt chỉ phản ánh vào TK 111 - “Tiền mặt” là số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. 

Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.

Sơ đồ chữ T tài khoản 111 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 

Sơ đồ chữ T tài khoản 111

 2.2 Sơ đồ chữ T tài khoản 131

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 131 là tài khoản “Phải thu khách hàng ”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ…

Sơ đồ chữ T tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 

Sơ đồ chữ T tài khoản 131

2.3 Sơ đồ chữ T tài khoản 331

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 331 là tài khoản “Phải trả cho người bán”. Tài khoản này được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. 

Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.

Sơ đồ chữ T tài khoản 331 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 

Sơ đồ chữ T tài khoản 331

2.4 Sơ đồ chữ T tài khoản 511

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 511 là tài khoản “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. 

Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc nghiệp vụ khác liên quan tới bán hàng.

Sơ đồ chữ T tài khoản 511 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 

Sơ đồ chữ T tài khoản 511

2.5 Sơ đồ chữ T tài khoản 334

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 334 là tài khoản “phải trả người lao động”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Sơ đồ chữ T tài khoản 334 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 

Sơ đồ chữ T tài khoản 334

2.6 Sơ đồ chữ T tài khoản 421

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 421 là tài khoản “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Tài khoản này phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp trong một chu kỳ kế toán.

Sơ đồ chữ T tài khoản 421 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 

2.7 Sơ đồ chữ T tài khoản 154

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản 154 là tài khoản “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp.

Sơ đồ chữ T tài khoản 154 theo thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Từ khóa » Sơ đồ Chữ T Tài Khoản 3331