Sơ đồ Chữ T

Chào các em!

Ở phần trước, chúng ta đã được làm quen với định khoản và cách ghi các bút toán cơ bản, cũng như nhắc lại một phương trình tối quan trọng trong kế toán:

Tổng Nợ = Tổng Có.

Bây giờ, chúng ta sẽ nói đến sơ đồ chữ T 😀

Sơ đồ chữ T là một dạng biểu diễn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời gian được nhắc đến.

Chúng ta có các cách biểu diễn sơ đồ chữ T tương ứng với các tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản kế toán như sau:

1.Đối với các tài khoản tài sản – 1XX (1XXX) và 2XX (2XXX) (trừ TK 214):

Capture.PNG

Ví dụ 1:  Có tài liệu kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp X như sau Tiền mặt tồn đầu tháng 20.000.000. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 10.000.000 2. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên: 30.000.000 3. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu: 5.000.000 4. Bán hàng thu bằng tiền mặt: 15.000.000 5. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 7.000.000

Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ trên 2. Lập sơ đồ chữ T tài khoản tiền mặt

Capture.PNG

2. Đối với các tài khoản nợ phải trả – 3XX (3XXX) và nguồn vốn – 4XX (4XXX)     (trừ 413):

Capture.PNG

Ví dụ 2: Đầu tháng, nợ phải trả người bán là 30.000.000, trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua hàng hóa nhập kho, tiền mua hàng chưa trả người bán: 10.000.000 2. Mua công cụ dụng cụ, giá mua 2.000.000, chưa trả tiền người bán. 3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 20.000.000. 4. Mua vật liệu, tiền chưa thanh toán, giá mua: 5.000.000 5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 7.000.000 6. Mua một tài sản cố định trị giá 15.000.000, chưa thanh toán. 7. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 4.000.000.

Yêu cầu: 1. Định khoản 2. Mở, ghi, và khóa sổ tài khoản “Phải trả người bán”

Capture.PNG

3. Đối với các tài khoản doanh thu – 5XX (5XXX) (trừ 521) và 7XX (7XXX)

Capture.PNG

4. Đối với các tài khoản chi phí – 6XX (6XXX) và 8XX (8XXX)

Capture.PNG

5. Đối với tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Capture.PNG

LƯU Ý:

1. Các tài khoản 5XX (5XXX), 6XX (6XXX), 7XX (7XXX), 8XX (8XXX) không có số dư cuối kỳ.

2. Các tài khoản 214, 413, 521 là các tài khoản ngược với bản chất của nhóm tài khoản của chúng, tức: Số dư đầu kỳ, Tổng phát sinh giảm, Tổng phát sinh tăng, và Số dư cuối kỳ sẽ nằm ngược vị trí trên sơ đồ chữ T so với các tài khoản còn lại trong nhóm.

Chúc các em học tốt!   Micheal Winters

Share this:

  • X
  • Facebook
Like Loading...

Từ khóa » Sơ đồ 214