Sơ đồ Huyệt đạo Trên Cơ Thể Người, Những Huyệt đạo Bạn Nên Biết

Mục Lục

  • 1 Sơ đồ huyệt đạo trên cơ thể người
    • 1.1 Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người

Có tổng cộng 365 huyệt đạo trên cơ thể con người, trong đó 108 huyệt đạo là huyệt chính. Các huyệt đạo này có thể là huyệt tử hoặc huyệt chữa bệnh. Hãy cùng chúng tôi nghiên cứu về hệ thống 108 huyệt đạo trên cơ thể người, sơ đồ huyệt đạo trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cơ thể con người nhé!

Sơ đồ huyệt đạo trên cơ thể người

Thần khí của tạng phủ, kinh mạch, gân cốt, cơ, xương, khớp đều tụ lại tại các huyệt đạo trên cơ thể chúng ta. Những huyệt này được cố định ở một nơi và được tìm thấy trên khắp cơ thể con người.

Theo y học cổ truyền, huyệt có mối liên hệ mật thiết với kinh lạc và phủ tạng, có thể được tìm thấy bên cạnh hoặc trên đường kinh mạch. Các điểm châm cứu được đặt tên khác nhau tùy thuộc vào vị trí của chúng.

Sơ đồ huyệt đạo trên cơ thể người

Theo y học cổ truyền phương Đông, trên cơ thể con người có 36 huyệt đạo có hại, thường được gọi là “tử huyệt” trong tổng số 108 huyệt đạo chính. Nếu bị trúng các huyệt này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, thậm chí tử vong.

Hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người

Hệ thống huyệt đạo theo sách Linh Khu Thiên Cửu Chí (Nhị nguyên luận) là vị trí mà tinh khí ra vào cơ thể, lan tỏa khắp cơ thể. Huyệt không chỉ liên quan đến các hoạt động sinh lý, là biểu hiện các rối loạn mà nó còn hỗ trợ trong việc chẩn đoán bệnh. Dưới đây là hệ thống huyệt đạo trên cơ thể người và vị trí của chúng.

  • Các huyệt vùng đầu, cổ
  • Huyệt bách hội:

Vị trí: Nằm ở giao điểm đường chính giữa đỉnh đầu và đường nối từ đầu đến đỉnh tai.

  • Huyệt thần đình:

Vị trí: Từ chân tóc trước trán lên khoảng cách 5cm.

  • Huyệt thái dương:

Vị trí: Nằm ở vùng lõm phía đuôi lông mày.

  • Huyệt nhĩ môn:

Vị trí: Là một loại huyệt được tìm thấy ở tai. Khi mở rộng môi, vết lõm đó sẽ xuất hiện ở chỗ khuyết trước vành tai.

  • Huyệt tinh minh:

Vị trí: Được tìm thấy ở khóe mắt phía trong, ngay chỗ đầu của chân mày.

  • Huyệt nhân trung:

Vị trí: Bên dưới đầu mũi.

  • Huyệt á môn:

Vị trí: Là huyệt nằm phía sau ót, phần lõm giữa cột sống cổ thứ 2 và đốt sống cổ thứ nhất.

  • Huyệt phong trì:

Vị trí: Điểm ấn định vị trí sau dái tai, dưới xương chấm, ở vùng lõm.

  • Huyệt nhân nghênh:

Vị trí: Vùng yết hầu, rộng khoảng 5cm ở cả hai bên.

  • Các huyệt vùng bụng, ngực
  • Huyệt đản trung:

Vị trí: Huyệt nằm ở giữa núm vú, kích hoạt các dây thần kinh.

  • Huyệt cưu vĩ:

Vị trí: Nằm trên rốn, cách rốn khoảng 15cm.

  • Huyệt cự khuyết:

Vị trí: Trên rốn 9cm.

  • Huyệt thần khuyết:

Vị trí: Giữa rốn.

  • Huyệt khí hải:

Vị trí: Khoảng 4cm dưới rốn, chi phối các tĩnh mạch xương sườn.

  • Huyệt quan nguyên:

Vị trí: Dưới rốn 7cm.

  • Huyệt trung cực:

Vị trí: Dưới rốn 10cm.

  • Huyệt khúc cốt:

Vị trí: Ở bụng dưới, phần khung xương hạ bộ.

  • Huyệt ưng song:

Vị trí: Nằm ở xương sườn thứ 3 phía trên vú.

  • Huyệt nhũ trung:

Vị trí: Ngay chính giữa núm vú.

  • Huyệt nhũ căn:

Vị trí: Cách núm vú 1 xương sườn.

  • Huyệt Kỳ môn:

Vị trí: Trên xương sườn thứ 6 bên dưới núm vú.

  • Huyệt chương môn:

Vị trí: Nằm bên phải đường nối giữa đường nách và đầu cuối của xương sườn thứ nhất. Khép sát nách để xác định điểm này, nằm ngang với điểm cuối của khuỷu tay. Bạn có thể thấy rằng phía bên phải của điểm này là gan, và phía bên trái là thùy nách. 

  • Huyệt thương khúc:

Vị trí: Cách giữa bụng khoảng 5cm về hai bên.

Huyệt thương khúc

  • Các huyệt đạo phần eo, lưng và mông
  • Huyệt phế du:

Vị trí: Lồi cầu ngực thứ 3, cách hai bên lưng khoảng 4cm.

  • Huyệt quyết âm du:

Vị trí: Xác định tại huyệt phế quản nhưng tính từ đốt sống ngực thứ 4 thay vì vị trí thứ 3.

  • Huyệt tâm du:

Vị trí: Tương tự như phế du, huyệt đạo này bắt đầu từ đốt sống ngực thứ 5.

  • Huyệt thận du:

Vị trí: Cách xác định tương tự như trên, nhưng bắt đầu từ đốt sống lưng thứ hai.

  • Huyệt mệnh môn:

Vị trí: Giữa cột sống thắt lưng thứ 2 và thứ 3.

  • Huyệt chí thất:

Vị trí: Nằm ở mỏm đốt sống eo lưng thứ 2 sang ngang 2 bên 6cm.

  • Huyệt khí hải du:

Vị trí: Từ đốt sống lưng thứ 3, chiều ngang sang hai bên khoảng 3cm.

  • Huyệt vĩ lư:

Vị trí: Nó nằm giữa xương cụt và hậu môn.

  • Huyệt Đầu Duy
  • Huyệt Phong Thị
  • Huyệt Thiên Khu
  • Huyệt Lương Khâu
  • Huyệt hành gian
  • Huyệt Khổng Tối
  • Huyệt Thương Khâu
  • Huyệt Tuyệt Cốt
  • Huyệt Thương Dương
  • Huyệt Thiên Tỉnh
  • Huyệt Cách Du
  • Huyệt ủy trung
  • Huyệt trật biên
  • Huyệt Cự Cốt
  • Huyệt Đại Trường Du
  • Huyệt Ế Minh
  • Huyệt đạo cổ tay và chân
  • Huyệt kiên tỉnh:

Vị trí: Điểm cao nhất của vai.

  • Huyệt thái uyên:

Vị trí: Khi bạn ngứa lòng bàn tay lên, nó sẽ nằm ở chỗ lõm ngang với cổ tay của bạn.

  • Huyệt túc tam lý:

Vị trí: Ở trước xương ống chân ngang ra 1 ngón tay, dưới xương bánh chè 6cm.

  • Huyệt tam âm giao:

Vị trí: Cách đầu mắt cá chân lên thẳng khoảng 6cm, sát bờ sau xương ống chân.

  • Huyệt dũng tuyền:

Vị trí: Các ngón chân cong lên trên, điểm này nằm ở chỗ lõm của lòng bàn chân.

Huyệt dũng tuyền

Xem thêm >>

Máy massage chân giá rẻ Máy massage cổ

Trên đây là hệ thống 108 huyệt đạo chính trên cơ thể người. Có thể thấy, ở mọi vị trí trên cơ thể đều có những vị trí huyệt đạo cần thiết. Mọi người cần lưu ý 108 vị trí huyệt đạo này để tránh ảnh hưởng đáng kể đến huyệt đạo đó và giải quyết nhanh chóng mọi vấn đề sức khỏe. Hơn nữa, bạn có thể bấm huyệt để cải thiện lưu thông máu.

Mọi ý kiến nhận định của khách hàng xin gửi về Hasuta thông qua:

SDT: 0986000623

Email: support@hasuta.com.vn

Website:hasuta.com.vn

Từ khóa » Sơ đồ Các Huyệt Trên Lưng