Sổ đỏ Là Gì? Giải đáp Tất Tần Tật Thông Tin Có Liên Quan Tới Sổ đỏ

Sổ đỏ là gì ? Sổ đỏ hay còn được gọi với tên gọi khác chính Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, nhà ở. Vậy thông tin chi tiết về sổ đỏ là gì? Xem ngay bài viết của blog Trần Văn Toàn BDS để tìm kiếm câu trả lời thích hợp nhất!

Toggle
  • Sổ đỏ là gì?
  • Điều kiện được cấp Sổ đỏ là gì?
  • Những thông tin trên sổ đỏ là gì?
    • Thông tin trên trang 1 sổ đỏ
    • Thông tin trên trang 2 của sổ đỏ
    • Thông tin trên trang 3 của sổ đỏ
    • Thông tin trên trang 4 của sổ đỏ
    • Thông tin trên trang bổ sung của Sổ đỏ

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là tên mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được trình bày theo màu sắc của Giấy chứng nhận; pháp luật đất đai hiện không có quy định cụ thể về Sổ đỏ.

Sổ đỏ Việt Nam được hình thành theo từng giai đoạn khác nhau với từng tên gọi riêng. Cụ thể là:

  • Giai đoạn 1: Được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giai đoạn 2: Được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
  • Giai đoạn 3: Được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
  • Giai đoạn 4: Được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
so-do-la-gi
Sổ đỏ là gì?

Tuy nhiên bắt đầu từ ngày 19/10/2009 Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP. Thông qua nội dung được ghi trong nghị định thì từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới với quy mô áp dụng chung cho cả nướ cùng với tên gọi mới là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng những tài sản khác gắn liền cùng với đất.

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng (Sổ hồng mới).

Do vậy, người dân hiện tại dùng từ Sổ hồng để thay thế cho sổ đỏ để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đọc thêm Sổ hồng đỏ căn hộ chung cư có thời hạn không, thủ tục làm, thời gian cấp

Điều kiện được cấp Sổ đỏ là gì?

Theo thông tin từ luật đất đai năm 2003 (chính thức triển khai từ 1/1/2004) mà trang Trần Văn Toàn BDS tìm hiểu được thì hiện đã có quy định về việc cấp sổ đỏ cụ thể là:

Những trường hợp được cấp Sổ đỏ:

  • Những đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích công xã, thị trấn,…
  • Những người được thuê, giao đất bắt đầu từ thời điểm 15 tháng 10 năm 1993 cho tới ngày luật đất đai được thực thi nhưng chưa được cấp giấy Sổ đỏ.
  • Những quy định được ghi tại Điều 50 và Điều 51 của Bộ Luật này nhưng không nhận giấy chứng nhận sử dụng đất.
  • Đối tượng được chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, được tặng đất; người nhận đất qua việc hoàn tất nhận hợp đồng thế chấp, bảo lãnh với mục đích thu hồi nợ; các tổ chức sử dụng đất do các bên góp vốn hình thành.
  • Đối tượngđược quyền dùng đất theo quyết định từ Tòa án nhân dân, ….
  • Những đối tượng trúng đấu thầu, đấu giá đất,…
  • Đối tượng sử dụng đất theo quy định tại điều 90, 91 và 92 của bộ Luật này.
  • Đối tượng mua nhà ở gắn
  • Đối tượng được quyền dùng đất do Nhà nước thanh lý, hóa giá cùng đất ở.
dieu-kien-cap-so-do
Điều kiện được cấp Sổ đỏ

Những thông tin trên sổ đỏ là gì?

Theo nội dung được ghi tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNTM về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hiện đã được phát hành theo một mẫu thống nhất gồm: 04 trang, được in trên nền hoa văn trống đồng có màu hồng cánh sen cùng một Trang bổ sung có nền trắng; kích thước trang là 190mm x 265mm; bao gồm những thông tin là:

Thông tin trên trang 1 sổ đỏ

Bao gồm:

  • Quốc hiệu, Quốc huy cùng dòng chữ được in màu đỏ về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất.
  • Mục “I” gồm những thông số: Tên của người sử dụng và chủ sở hữu đất, số phát hành giấy chứng nhận được in màu đen có 6 số cùng 2 chữ cái tiếng Việt.
  • Dấu nổi được đóng bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thông tin trên trang 2 của sổ đỏ

Nội dung thông tin toàn bộ được in bằng chữ màu đen gồm có:

  • Mục “II”. Nhà ở, thửa đất, tài sản đi liền cùng đất”, ở đây đều ghi những thông tin chi tiết về thửa đất, nhà ở, rừng sản xuất, công trình xây dựng.
  • Thông tin thời gian cụ thể ngày, tháng, năm ký kết Sổ đỏ được cơ quan nhà nước phê duyệt.
  • Ghi rõ Số vào sổ cấp.

Thông tin trên trang 3 của sổ đỏ

Thông tin toàn bộ được in màu đen gồm những nội dung là

– Mục “III. Sơ đồ chi tiết về thửa đất, tài sản gắn liền cùng với đất”;

– Mục “IV. Danh sách những thay đổi sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

Thông tin trên trang 4 của sổ đỏ

Trang 4 sổ đỏ  in chữ màu đen gồm:

– Thông tin tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi xảy ra sau khi được cấp giấy Sổ đỏ “;

– Những lưu ý cần nhớ cho những đối tượng được cấp Sổ đỏ; mã vạch.

thong-tin-tren-trang-4-cua-so-do
Thông tin trên trang 4 của Sổ đỏ

Thông tin trên trang bổ sung của Sổ đỏ

Toàn bộ nội dung trên trang này đều được in bằng chữ màu đen và có các thông tin là:

  • Nội dung dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”;
  • Nêu rõ về số hiệu thửa đất;
  • Nêu rõ về số phát hành Sổ đỏ
  • Nêu rõ về số vào sổ cấp Sổ đỏ
  • Mục “IV. Những thay đổi xảy ra sau khi được cấp giấy Sổ đỏ ” giống với nội dung có trong trang 4.

Trên đây là toàn bộ những thông tin giúp giải đáp sổ đỏ là gì và một vài thông tin có liên quan. Hy vọng bạn đọc nhận được nhiều thông tin hữu ích từ bài viết tại trang của Trần Văn Toàn BDS và có nhiều thêm kiến thức mới cho mình. Đừng quên ghé thăm trang bằng cách truy cập qua đường link chính là: https://tranvantoan.com/

Từ khóa » Sổ đỏ Tiếng Việt Là Gì