Sơ đồ Tư Duy Amino Axit Dễ Hiểu, Cực Hay - TopLoigiai

Hướng dẫn vẽ Sơ đồ tư duy Hóa 12 Bài 10: Amino axit ngắn gọn, chi tiết nhất. Tổng hợp kiến thức Hóa 12 Bài 10 bằng Sơ đồ tư duy bám sát nội dung SGK Hóa học 12

Mục lục nội dung Sơ đồ tư duy Hóa 12 Bài 10: Amino Axit ngắn gọnMẫu số 1Mẫu số 2Mẫu số 3Mẫu số 4 Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 Bài 10 chi tiết nhất1. Amino axit là gì?2. Cách đọc tên thay thế của một amino axit3. Các dạng đồng phân của amino axit4. Các tính chất đặc trưng của amino axit5. Điều chế amino axit như thế nào? 6. Vai trò của amino axit đối với sức khỏe con người7. Vai trò của các amino axit thiết yếu

Sơ đồ tư duy Hóa 12 Bài 10: Amino Axit ngắn gọn

Mẫu số 1

Sơ đồ tư duy Amino axit

Mẫu số 2

Sơ đồ tư duy Amino axit dễ hiểu, cực hay (ảnh 5)

Mẫu số 3

Sơ đồ tư duy Amino axit dễ hiểu, cực hay (ảnh 6)

Mẫu số 4

Sơ đồ tư duy Amino axit dễ hiểu, cực hay (ảnh 7)

 

Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 Bài 10 chi tiết nhất

1. Amino axit là gì?

Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực và có công thức tổng quát là R(NH2)x(COOH)y hoặc C2H2n+2-2k-x-y(NH2)x(COOH)y.

2. Cách đọc tên thay thế của một amino axit

Axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng:

Ví dụ: H2N-CH2-COOH: Axit Aminoetanoic.

Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng:

Ví dụ: CH3-CH(NH2)-COOH : Axit α-amino propionic.

Axit + Số chỉ vị trí nhóm –NH2 + amino + tên hidrocacbon no tương ứng ở mạch chính + oic:

Ví dụ: Axit 2-aminopropanoic.

Sơ đồ tư duy Amino axit dễ hiểu, cực hay

Cấu trúc phân tử của amino axit

Tên thường của amino axit thiên nhiên (α-amino axit): 

Sơ đồ tư duy Amino axit dễ hiểu, cực hay (ảnh 2)

3. Các dạng đồng phân của amino axit

Đa phần các amino axit đều có 2 dạng đồng phân lập thể, bao gồm D và L.

- Dạng L: Amino axit có vai trò quan trọng có trong các protein.

- Dạng D: Amino axit trong các protein có trong các sinh vật sống dưới nước. Đồng phân dạng D của aspartic axit có trong một số protein là kết quả của quá trình biến đổi sau dịch mã tự phát kết hợp với sự hóa già protein hoặc giống như một sản phẩm phụ của quá trình biến đổi enzyme được xúc tác bởi protein L-isoaspartyl methyltransferase.

4. Các tính chất đặc trưng của amino axit

4.1 Tính chất vật lý của amino axit

- Amino axit là chất rắn, tồn tại ở dạng tinh thể không có màu và vị hơi ngọt.

- Do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên amino axit dễ tan trong nước

- Nóng chảy ở nhiệt độ cao do amino axit là hợp chất ion

4.2 Tính chất hóa học của amino axit

  • Làm đổi màu quỳ tím

Khả năng làm đổi màu quỳ tím của amino axit phụ thuộc vào mối quan hệ của nhóm amino và nhóm cacbonxyl  R(NH2)x(COOH)y. 

- Nếu x = y: Quỳ tím không đổi màu.

- Nếu x < y: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ

- Khi x > y: Quỳ tím chuyển sang màu xanh

  • Amino axit phân ly trong dung dịch

H2N-CH2-COOH ↔ H3N+-CH­2-COO–

  • Amino axit có tính lưỡng tính

Tác dụng với axit mạnh tạo ra muối:

NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3-CH2-COOH

Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước:

NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

  • Amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng

nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)

Khi trùng ngưng  6-amino hexanoic hoặc 7-amino heptanoic có sự tham gia của chất xúc tác, sản phẩm thu được là polime thuộc loại poliamit.

Từ n amino axit  khác nhau ta có thể tạo ra n! polipeptit có chứa n gốc amino axit khác nhau; nn polipeptit có chứa n gốc amino axit.

  • Amino axit phản ứng với HNO2

HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O

5. Điều chế amino axit như thế nào? 

Sơ đồ tư duy Amino axit dễ hiểu, cực hay (ảnh 3)

Điều chế amino axit bằng cách nào?

Amoni axit được điều chế bằng cách cho thủy phân protit

(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH 

6. Vai trò của amino axit đối với sức khỏe con người

- Amino axit thiên nhiên, chủ yếu là α-amino axit được sử dụng để tổng hợp protein.

- Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh.

- Tryptophan là tiền chất của chất truyền thần kinh serotonin.

- Glycine là một trong những chất tham gia quá trình tổng hợp porphyrins.

- Arginine được dùng để tổng hợp hormone nitric oxit.

- Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic tham gia sản xuất tơ nilon – 6 và 7.

Sơ đồ tư duy Amino axit dễ hiểu, cực hay (ảnh 4)

Các amino axit có vai trò quan trọng với cơ thể

7. Vai trò của các amino axit thiết yếu

- Phenylalanine: Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine, là chất không thể thiếu trong cấu trúc, chức năng của protein, enzyme và quá trình sản xuất ra các axit amin khác.

- Valine: Kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia quá trình tạo ra năng lượng cho cơ thể.

- Threonine: Thành phần chính tạo nên các protein là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin), đồng thời, tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và  chức năng miễn dịch.

- Tryptophan: Duy trì cân bằng nitơ trong cơ thể, là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh serotonin, giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn, buồn ngủ và cảm xúc.

- Methionine: Có vai trò thiết yếu trong quá trình trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Đặc biệt, nó rất cần thiết cho sự phát triển của mô, quá trình hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất thiết yếu cho cơ thể.

- Leucine: Có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa chữa chức năng cơ bắp, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành các vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.

- Isoleucine: Có vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều chỉnh, phân bổ năng lượng.

- Lysine: Giữ chức năng chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme, hấp thu canxi. Đồng thời, tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, tổng hợp collagen và elastin.

- Histidine: Được dùng để tạo ra chất dẫn truyền thần kinh histamine, có vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu kỳ giấc ngủ.

Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Chương Amin Aminoaxit