Sơ đồ Tư Duy Bài 8 Lịch Sử 12: Nhật Bản - Khoa Học
Có thể bạn quan tâm
Sơ đồ tư duy bài 8 Lịch sử 12: Nhật Bản được Khoahoc tổng hợp và đăng tải nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình học môn Sử 12. Bên cạnh các mẫu sơ đồ tư duy Sử 12, KhoaHoc còn mang đến phần tóm tắt lý thuyết bài học cùng những câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức bài 9 Lịch sử 12.
- Sơ đồ tư duy bài 6 Lịch sử 12: Nước Mĩ
- Sơ đồ tư duy bài 7 Lịch sử 12: Tây Âu
Sơ đồ tư duy bài 8 Lịch sử 12
- A. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 8
- B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 8
- C. Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 8
A. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 8
1. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 8 chi tiết
B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 8
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
1. Tình hình nước Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Bị thiệt hại nặng nề: gần 3 triệu người chết và mất tích, kinh tế bị tàn phá nghiêm tronhj; 13 triệu người thất nghiệp, đói rét,...
Thành phố Hirosima của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
- Bị quân đội Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 - 1952).
2. Quá trình dân chủ hóa nước Nhật.
Để thực hiện dân chủ hóa nước Nhật, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh vực kinh tế và chính trị.
a. Chính trị:
- Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh; giải tán các đảng phái quân phiệt.
- 3/5/1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến (nhưng thực tế làchế độ dân chủ đại nghị tư sản).
- Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài.
b. Kinh tế: SCAP tiến hành 3 cải cách lớn:
- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”.
- Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hecta ruộng, số còn lại Chính phủ đem bán cho nông dân.
- Dân chủ hóa lao động.
⇒ Ý nghĩa:
- Đem lại bầu không khí dân chủ đối với các tầng lớp nhân dân.
- Là một nhân tố quan trọng góp phần giúp Nhật Bản nhanh chóng khắc phục những khó khăn sau chiến tranh và là tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản sau này.
3. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ:
+ 8/9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết ⇒ Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
+ 8/9/1951, Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico được kí kết, chấm dứt chế độc chiếm đóng của Đồng minh tại Nhật Bản.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
1. Kinh tế.
a. Sự phát triển của nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật Nhật Bản.
* Kinh tế:
- Từ năm 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
- Từ 1960 – 1973, đây được coi là giai đoạn phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:
+ 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 10.8%/ năm; từ 1970 – 1973, GDP tăng bình quân 7.8%/năm.
+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ 2 trong thế giới tư bản.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
* Khoa học – kĩ thuật:
- Được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển.
- Đẩy nhanh sự phát triển của khoa học – kĩ thuật bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
- Khoa học – kĩ thuật – công nghệ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
b. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
c. Khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản.
1 - Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
2 - Cơ cấu kinh tế mất cân đối (giữa các vùng kinh tế, các ngành sản xuất,...).
3 - Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
2. Chính trị
a. Đối nội:
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền, tiếp tục duy trì và phát triển nền dân chủ tư sản.
- Dưới thời cầm quyền của Thủ tướng Ikeda Hayato, Nhật Bản chủ trương xây dựng “nhà nước phúc lợi chung”.
b. Đối ngoại.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kéo dài vĩnh viễn).
- Bước đầu đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
+ 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
+ 1956, Nhật Bản ra nhập Liên Hợp quốc.
III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
1. Kinh tế:
- Từ năm 1973, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn.
- Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
2. Đối ngoại.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao, nhấn mạnh đến việc tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
IV. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
1. Kinh tế.
- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái, song vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
2. Văn hóa, Khoa học – kĩ thuật.
- Kết hợp hài hòa giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
- Khoa học – kĩ thuật tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
3. Chính trị.
a. Đối nội: tình hình chính trị, xã hội không hoàn toàn ổn định.
b. Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ. (Tháng 4/1996, hai nước tuyên bố khẳng định lại việc kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật).
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao:
+ Coi trọng quan hệ hợp tác với các nước Tây Âu.
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
+ Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
- Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
C. Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 8
Câu 1: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:
80% nhu cầu trong nước.
70% nhu câu trong nước.
60% nhu cầu trong nước.
50% nhu cầu trong nước.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
Những năm đầu thế kỉ XX.
Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 4: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì
nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
được Mĩ bảo hộ.
chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
Cải cách Hiến pháp.
Cải cách ruộng đất
Cải cách giáo dục.
Cải cách văn hóa.
Câu 6: Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
“Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
“Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
“Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
“Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
Câu 7: Năm 1961 - 1270, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng nắm là bao nhiêu?
12,5%.
13,5%.
14,5%.
15,5%.
Câu 8: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
Câu 9: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:
180 tỉ USD.
181 tỉ USD.
182 tỉ USD.
183 tỉ USD
Câu 10: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.
Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 11: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 12: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
Nhờ cải cách ruộng đất.
Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 13: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Biển Đông.
Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
Câu 14: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
“Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
Câu 15: Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đông minh không điều kiện vào thời gian nào?
Ngày 14 - 8 - 1945
Ngày 15 - 8 - 1945
Ngày 16 - 8 - 1945
Ngày 17 - 8 - 1945
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài,
Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 -9 - 1951).
Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt lạ Đông Nam Á
Câu 17: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 18: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?
1976
1977
1978
1979.
Câu 19: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện.
Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
Câu 20: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
Câu 21: Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định :
Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
Câu 22: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 23: Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào ?
Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với Giá rẻ.
Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950, Nhật Bản đã vươn lên đứng đầu thế giới?
Đúng.
Sai.
Câu 25: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?
Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
Nhờ những cải cách dân chủ.
Câu 26: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
năm 1991, học thuyết Kai-phu.
năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 27: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?
Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 28: Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đông minh chống phát xít không có?
Sự tản phá nặng nề của chiến tranh
Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
Câu 29: Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:
Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
Người không còn quyền lực đối với nhà nước.
Câu 30: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Con người năng động,sáng tạo.
Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Chi phí quốc phòng thấp.
Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
Câu 31: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
Từ năm 1960 đến năm 1973.
Từ năm 1973 đến nay.
Trong những năm 1950.
Từ sau chiến tranh đến năm 1950.
Câu 32: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?
Tổng thống.
Chủ tịch Quốc hội.
Thiên hoàng.
Thủ tướng.
Câu 33: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?
Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 34: Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
“Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 35: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
Những năm 50 của thế kỉ XX.
Những năm 60 của thế kỉ XX.
Những năm 70 của thế kỉ XX.
Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 36: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (tháng 7 - 1969)?
Mĩ
Nhật
Liên Xô
Trung Quốc
Câu 37: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
công nghiệp dân dụng.
Công nghiệp hành không vũ trụ.
công nghiệp phần mềm.
Công nghiệp xây dựng.
Câu 38: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
Học thuyết Kai-phu.
Học thuyết Phucađa.
Học thuyết Hayatô.
Câu 39: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ USD, Mĩ: 830 tỉ USD)
Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phâm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
Anh.
Liên Xô.
Mĩ.
Pháp.
ĐÁP ÁN
1 | A | 9 | D | 17 | C | 25 | B | 33 | A |
2 | C | 10 | D | 18 | B | 26 | C | 34 | B |
3 | D | 11 | A | 19 | B | 27 | A | 35 | B |
4 | B | 12 | D | 20 | B | 28 | D | 36 | B |
5 | A | 13 | C | 21 | D | 29 | D | 37 | A |
6 | B | 14 | A | 22 | A | 30 | B | 38 | C |
7 | B | 15 | A | 23 | C | 31 | A | 39 | D |
8 | B | 16 | D | 24 | B | 32 | D | 40 | C |
Sơ đồ tư duy bài 8 Lịch sử 12: Nhật Bản được KhoaHoc giới thiệu trên đây sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm bắt được kiến thức bài học dễ dàng hơn, làm quen nhiều dạng bài tập, câu hỏi trắc nghiệm khác nhau. Trong chuyên mục Giải Lịch sử 12 gồm tất cả các bài học tương ứng với chương trình học môn Lịch sử lớp 12 với những câu trả lời đầy đủ cho từng câu hỏi, bài tập trong mỗi bài học nhằm giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nâng cao kiến thức Tài liệu học tập lớp 12.
Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử Bài 8 Lớp 12
-
Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử 12 Bài 8 Ngắn Gọn Nhất - TopLoigiai
-
Sơ đồ Tư Duy Môn Lịch Sử 12 Bài 8 Và Bài Tập Trắc Nghiệm (Có đáp án)
-
[ĐÚNG] Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản - Top Tài Liệu
-
Sơ đồ Tư Duy Môn Lịch Sử Lớp 12 Kèm Trắc Nghiệm Có đáp án
-
Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử 12 Bài 8 Ngắn Nhất - TopList #Tag - Hỏi Đáp
-
Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử 12 Bài 8 Ngắn Nhật - TopList #Tag - Hỏi Đáp
-
Sơ đồ Tư Duy Môn Lịch Sử 12 Và Bài Tập Trắc Nghiệm (Có đáp án)
-
Kiến Thức Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản
-
Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử Lớp 12 Cập Nhật đầy đủ Mới Nhất - Tuyển Sinh Số
-
Top 29 Sơ đồ Tư Duy địa 12 Bài 17 2022
-
Vẽ Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử Lớp 6 Từ Bài 8 đến Bài 11
-
Top 29 Sơ đồ Tư Duy Nhật Bản Lớp 11 2022
-
Sơ Đồ Tư Duy Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại, Sơ Đồ Tư ...