Sơ đồ Tư Duy Đột Biến Gen Ngắn Gọn, Dễ Hiểu - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Sơ đồ tư duy Sinh học 12 Bài 14: Di truyền học người
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 14: Di truyền học người
Câu 1: Người mắc hội chứng Down tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn.B. 3 NST số 21.C. 3 NST số 13.D. 3 NST số 18.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây về vai trò của di truyền học người là không đúng?
A. Cung cấp hiểu biết quy luật di truyền của các tỉnh trạng qua các thế hệ ở người. B. Cung cấp cơ sở xác định các rối loạn di truyền và đặc điểm di truyền của rối loạn.C. Cung cấp cơ sở cho việc lựa chọn giới tính của thai nhi trước sinh.D. Cung cấp cơ sở cho y học cá nhân hoá.
Câu 3: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh.B. sắp sinh.C. mới sinh.D. sau sinh.
Câu 4: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu di truyền học người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.B. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào học.C. Phương pháp di truyền phân tử.D. Phương pháp lai hữu tỉnh.
Câu 5: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền phân tử.B. bệnh di truyền tế bào.C. bệnh di truyền miễn dịch.D. hội chứng.
Câu 6: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến nhiễm sắc thể.B. đột biến gene.C. biến dị tổ hợp.D. biến dị di truyền.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào là không đúng?
A. Phương pháp phân tích bộ nhiễm sắc thể của tế bào.B. Cho phép xác định các biến đổi số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể có liên quan đến bệnh di truyền.C. Cho phép xác định các biến đổi cấu trúc của gene có liên quan đến bệnh di truyền.D. Có thể được sử dụng kết hợp với phương pháp nghiên cứu phả hệ.
Câu 8: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học.B. nghiên cứu di truyền phân tử.C. nghiên cứu phả hệ.D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về di truyền y học tư vấn là không đúng?
A. Lĩnh vực khoa học ứng dụng các nguyên lí di truyền trong khám chữa bệnh ở người.B. Cung cấp hiểu biết về cơ chế di truyền của các bệnh, tật di truyền.C. Đưa ra yêu cầu người được tư vẫn phải thực hiện để phòng tránh bệnh, tật di truyền.D. Dự báo xác suất biểu hiện bệnh, tật di truyền ở thế hệ sau.
Câu 10: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gene bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gene.B. sửa chữa sai hỏng di truyền.C. phục hồi gene.D. gây hồi biến.
Câu 11: Di truyền y học tư vấn là lĩnh vực của (1), cung cấp thông tin về cơ sở di truyền y học, tiên đoán và đưa ra (2) về khả năng mắc bệnh, tật di truyền nào đó ở đời con của các cặp bố mẹ hoặc những người trong cùng dòng họ. Vị trí (1) và (2) tương ứng là:
A. (1) di truyền y học, (2) lời khuyênB. (1) di truyền y học, (2) quyết địnhC. (1) di truyền học, (2) yêu cầuD. (1) di truyền học người, (2) yêu cầu
Câu 12: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 13: Hình vẽ mô tả sơ đồ quá trình điều trị rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) nhờ liệu pháp gene.
Các số 1, 2 và 3 trong hình 4.1 tương ứng là:
A. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, sửa gene ADA hỏng của tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.B. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, ức chế gene ADA hông của tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.C. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, chuyển gene ADA lành vào tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.D. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, 3: Tiêu diệt tế bào mang gene ADA hỏng.
Câu 14: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gene bệnh bằng gene lành gọi là
A. liệu pháp gene.B. thêm chức năng cho tế bào.C. phục hồi chức năng của gene.D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là liệu pháp gene điều trị ung thư?
A. Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào miễn dịch giúp tế bào miễn dịch có khả năng nhận biết và tấn công tế bào ung thư.B. Đưa gene lành vào tế bào ung thư giúp thay thế gene đột biến gây ung thư.C. Đưa gene gây chết vào tế bào ung thư.D. Đưa gene liệu pháp giúp làm tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư đối với hoá trị.
Câu 16: Điều không đúng về liệu pháp gene là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gene bị đột biến.B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gene lành vào cơ thể người bệnh.C. có thể thay thế gen bệnh bằng gene lành.D. nghiên cứu hoạt động của bộ gene người để giải quyết các vấn đề của y học.
Câu 17: Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức.B. Không tuân theo các quy luật di truyền.C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.
Câu 18: Hình vẽ mô tả các nguyên lí liệu pháp gene.
Các số 1, 2, 3 và 4 trong hình 4.2 tương ứng với nguyên lí là:
A. 1: Đưa gene lành vào tế bào, 2: Đưa gene ức chế vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.B. 1: Đưa gene ức chế vào tế bào, 2: Đưa gene lành vào tế bào, 3: Đưa gene chinh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.C. 1: Đưa gene gây chết vào tế bào, 2: Đưa gene ức chế vào tế bào, 3: Đura gene lành vào tế bào, 4: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.D. 1: Đưa gene ức chế vào tế bào, 2: Đưa gene lành vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.
Câu 19: Liệu pháp gene được thử nghiệm lâm sàng ở Anh để điều trị rối loạn thần kinh liên quan đến protein Tau dựa trên nguyên lí nào sau đây?
A. Đưa gene gây chết vào tế bào.B. Đưa gene lành vào tế bào.C. Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.D. Đưa gene ức chế vào tế bào.
Câu 20: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh này. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, gái không bị bệnh.B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.C. ½ con gái mù màu, ½ con gái bình thường, ½ con trai mù màu, ½ con trai bình thường.D. Tất cả con gái bình thường, ½ con trai bình thường, ½ con trai mù màu.
Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy đột Biến Gen Lớp 12
-
SƠ ĐỒ TƯ DUY SINH HỌC 12- Đột Biến Gen - Dạy Học Mới
-
SƠ ĐỒ TƯ DUY SINH 12 ĐỘT BIẾN GEN - YouTube
-
[Tài Liệu] Sơ đồ Tư Duy Đột Biến Gen Luyện Thi Sinh Học THPT - 123doc
-
[Tài Liệu] Sơ đồ Tư Duy Đột Biến Gen Luyện Thi Sinh Học THPT
-
Lý Thuyết Sơ đồ Tư Duy: đột Biến Gen Sinh 12
-
SƠ ĐỒ TƯ DUY MÔN SINH HỌC LỚP 12 - Phần 1
-
Sinh Học 12 Bài 4: Đột Biến Gen - HOC247
-
Sinh Học 12: Sơ đồ Tư Duy đột Biến Nhiễm Sắc Thể đầy đủ Nhất
-
Sơ đồ Tư Duy Sinh Học Lớp 12 Cập Nhật đầy đủ Mới Nhất
-
Sơ Đồ Tư Duy Sinh Học 12 - Haiermobile
-
TopList #Tag: Sơ đồ Tư Duy Đột Biến Gen
-
Top 29 Sơ đồ Tư Duy Bài Nhiễm Sắc The Lớp 9 2022
-
15 Sơ đồ Tư Duy Môn Sinh Học 12 - Bí Quyết "xử Gọn" Kiến Thức