Sơ đồ Tư Duy Este Hóa Học 12

Sơ đồ tư duy Este Hóa học 12Lý thuyết esteNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Este Hóa 12

  • A. Sơ đồ tư duy este 12
  • B. Nội dung chi tiết lý thuyết este
    • I. Khái niệm este
    • II. Phân loại este
    • III. Danh pháp este
    • IV. Tính chất vật lý este
    • V. Tính chất hóa học este
    • VI. Điều chế este
    • VII. Ứng dụng este
  • C. Trắc nghiệm hóa 12 bài 1 Este

Sơ đồ tư duy Este Hóa học 12 được VnDoc biên soạn, tổng hợp là Sơ đồ tư duy bài este, nội dung của bài sẽ được khái quát lại bằng sơ đồ tư duy, giúp các bạn có thể khái quát, ghi nhớ nhanh nhất các tính chất, nội dung bài học liên quan đến este. Mời các bạn tham khảo.

A. Sơ đồ tư duy este 12

Sơ đồ tư duy bài este hóa 12

B. Nội dung chi tiết lý thuyết este

I. Khái niệm este

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.

Công thức chung của este là RCOOR'.

(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)

II. Phân loại este

1. Este no, đơn chức CnH2nO2 (n ≥ 2)

2. Este không no đơn chức

+ Este đơn chức, mạch hở, không no : CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)

VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2

3. Este đa chức

+ Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’

+ Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m

+ Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n

III. Danh pháp este

Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic bằng đuôi at)

Tên một số gốc axit thường gặp:

HCOO-: Fomat CH3COO-: Axetat

CH2=CHCOO-: Acrylat C6H5COO-: Benzoat

Tên một số gốc R’ thường gặp:

CH3-: metyl; C6H5-: phenyl

C2H5-: etyl; C6H5CH2-: benzyl

CH2=CH-: Vinyl

Ví dụ: CH3COOC6H5: phenyl axetat

IV. Tính chất vật lý este

+ Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước

+ Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit có cùng khối lượng mol hoặc các phân tử có cùng số C, do trong este không có liên kết hidro

+ Các este thường có mùi đặc trưng

isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2(CH3)2): mùi thơm của chuối.

Etyl isovalerat ((CH3)2CHCH2COOC2H5): mùi táo.

Etyl butirat (CH3CH2CH2COOC4H9): mùi thơm của dứa.

Geranyl axetat (CH3COOC10H17): mùi hoa hồng …

Benzyl propionat: CH3CH2COO-CH2C6H5: mùi hoa nhài.

V. Tính chất hóa học este

1. Phản ứng ở nhóm chức

Phản ứng thủy phân.

+ Trong môi trường axit:

RCOOR’ + H2O \overset{H+}{\rightleftharpoons}\(\overset{H+}{\rightleftharpoons}\)RCOOH + R’OH.

+ Trong môi trường bazơ  Phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR' +NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)  RCOONa + R'OH.

* Một số phản ứng thủy phân đặc biệt của este:

Một số este có dạng đặc biệt thủy phân sinh ra andehit, xeton

RCOOCH=CH-R’ + NaOH → RCOONa + R’CH2-CHO + H2O

RCOOC(R’)=R’’ + NaOH → RCOONa + R’-CO-R’’ + H2O

2. Phản ứng ở gốc hidrocacbon

Dựa vào đặc điểm của gốc hidrocacbon, este có thể tham gia được phản ứng thế, cộng, trùng hợp, …..

VI. Điều chế este

+ Thường được điều chế bằng phản ứng este hóa

RCOOH + R’OH \overset{H+}{\rightleftharpoons}\(\overset{H+}{\rightleftharpoons}\)RCOOR’ + H2O

+ Một số este có phương pháp điều chế riêng, ví dụ như vinyl axetat được điều chế qua phản ứng sau:

CH3COOH+CH≡CH\overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\)CH3COOCH=CH2CH3COOCH=CH2

VII. Ứng dụng este

Được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm...

C. Trắc nghiệm hóa 12 bài 1 Este

Câu 1. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức là

A. CnH2nO2.

B. RCOOR’.

C. CnH2n–2O2.

D. CnH2nO4.

Câu 2. Công thức chung của este giữa axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức là

A. CnH2n–4O2.

B. CnH2nO2.

C. CnH2n–2O.

D. CnH2n+2O2.

Câu 3. Số đồng phân este ứng công thức phân tử C4H8O2 là

A. 6.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 4. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng

A. Este hóa

B. Xà phòng hóa

C. Tráng gương

D. Trùng ngưng

Câu 5. Etyl fomat có công thức phân tử là

A. C3H6O2.

B. C2H4O2.

C. C4H8O2.

D. C3H8O

Mời các bạn tham khảo chi tiết bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án tại: Trắc nghiệm hóa 12 chương 1: Este và Lipit Có đáp án

...................................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Sơ đồ tư duy Este Hóa học 12. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Este Và Lipit