Sơ đồ Tư Duy Lịch Sử 12 Bài 19 Ngắn Gọn Nhất - TopLoigiai

logo toploigiai Đăng nhập Đăng kí Hỏi đáp
  • SƠ ĐỒ TƯ DUY LỊCH SỬ 12
Đặt câu hỏi Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 19 icon_facebook

Để học tốt lịch sử 12, ngoài việc giải các câu hỏi trong sách giáo khoa lịch sử 12, các cần phải hệ thống lại kiến thức từng bài bằng các sơ đồ tư duy lịch sử 12. Top lời giải biên tập sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 19:

Mục lục nội dung A. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 19 B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 19I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông DươngII. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường (HD học ở nhà)C. Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 19ĐÁP ÁN Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 19 ngắn gọn nhất

A. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 19

1. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 19 chi tiết

 Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 19 ngắn gọn nhất (ảnh 2)

B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 19

I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương

1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh

  • 5/1949 Mỹ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến ở Đông Dương:

  • 12/1950 Mỹ ký với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” tăng cường viện trợ cho Pháp, từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

  • 9/1951, Mỹ ký với chính phủ Bảo Đại “HƯ hợp tác kinh tế Việt-Mĩ” nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.

2. Kế hoạch Đơ lat Đơ tát Xi Nhi

+ Năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đơ lat dơ tát Xi nhi nhằm kết thúc nhanh cuộc chiến tranh

+ Kế hoạch Đơ lat đơ tát Xi nhi:

  • Tập trung lính Âu Phi thành một lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân

  • Xây dựng phòng tuyến quân sự xi măng cốt sắt

  • Đánh phá hậu phương của ta

  • Lập vành đai trắng

=> Hậu quả: Chiến tranh Đông Dương bị đẩy lên một quy mô lớn, cuộc kháng chiến của ta vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn phức tạp .

II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).

+ Nội dung:

  • Thông qua “Báo cáo chính trị” của Hồ chủ tịch tổng kết kinh nghiệm đấu tranh trong chặng đường vừa qua

  • Thông qua “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Trường Chinh nêu rõ nhiệm vụ đánh đế quốc, giành độc lập, xóa phong kiến thực hiện người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân.

  • Tách ĐCS Đông Dương và thành lập ở mỗi nước một ĐCS riêng.

  • Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.

  • Thông qua Tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới. Xuất bản báo nhân dân

  • Bầu ra BCH TƯ và bộ chính trị. Hồ Chí Minh được bầu làm chủ tịch Đảng. Trường Chinh làm tổng bí thư.

+ Ý nghĩa:

  • Đánh dấu bước phát triển, bước trưởng thành của Đảng ta, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến

  • Là " ĐH Kháng chiến thắng lợi".

III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.

+ Chính trị:

  • 3/1951, Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành mặt trận Liên Việt. Cùng với đó mặt trận liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào được thành lập.

  • 5/1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đã biểu dương 07 anh hùng (Cù Chính lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị...).

+ Kinh tế:

  • 1952 chính phủ mở cuộc vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm.Năm 1953 vùng tự do từ liên khu IV trở ra đã sản xuất hơn 2,7 triệu tấn thóc.

  • Thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng yêu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân

  • Chấn chỉnh thuế khóa thực hiện giảm tô và cải cách ruộng đất ở vùng tự do Thái Nguyên và Thanh Hóa.

+ Văn hoá, giáo dục, y tế

  • Thực hiện cải cách giáo dục, đến 1952 có trên 1 triệu học sinh phổ thông, xóa mù khoảng 14 triệu người.

  • Văn nghệ sĩ thâm nhập mọi mặt của cuộc sống, sản xuất, chiến đấu

  • Đẩy mạnh phong trào vệ sinh phòng dịch, thực hiện đời sống mới.

IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường (HD học ở nhà)

1. Các chiến dịch ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ (từ cuối 1950 đến giữa 1951):

2. Chiến dịch Hoà Bình- Đông - xuân 1951-1952

3. Chiến dịch Tây Bắc – Thu – Đông 1952

4. Chiến dịch Thượng Lào Xuân-hè 1953 

C. Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 19

Câu 1:  Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?

  1. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.

  2. Khai thông biên giới Việt - Trung, con đường liên lạc quốc tế giữa ta với Trung Quốc và các nước dân chủ trên thế giới.

  3. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.

  4. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.

Câu 2:  Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày:

  1. 15-9-1950

  2. 16-9-1950

  3. 17-9-1950

  4. 18-9-1950

Câu 3:  Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh, chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực lượng ... trên thể giới càng ủng hộ nhiệt liệt".

  1. Cách mạng.

  2. Yêu chuông hoà bình.

  3. Xã hội chủ nghĩa.

  4. Hoà bình và dân chủ.

Câu 4:  Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

  1. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

  2. Chiến dịch Biên giới 1950.

  3. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

  4. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 5:  Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

  1. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.

  2. Giải phóng vùng biên giới Việt - Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

  3. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

  4. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.

Câu 6:  Trong chiến dịch Tây Bắc, quân ta đã giải phóng được các tỉnh nào?

  1. Toàn bộ tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La và một phần tỉnh Lai Châu.

  2. Gần hết tỉnh Nghĩa Lộ, toàn bộ tỉnh Sơn La và một phần tỉnh Lai Châu.

  3. Gần hết tỉnh Lai Châu, một phần tỉnh Nghĩa Lộ và Sơn La.

  4. Gần hết các tỉnh Nghĩa Lộ, Sơn La, Lai Châu.

Câu 7:  Làng kháng chiến Vật Lại thuộc tỉnh nào ?

  1. Quảng Bình.

  2. Sơn Tây.

  3. Hải Dương.

  4. Tây Nguyên.

Câu 8:  Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

  1. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 - 1951).

  2. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951).

  3. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”.

  4. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lân thứ I (1 - 5 - 1952).

Câu 9:  Tháng 11 - 1951, dịch mở chiến dịch Lô-tuyt (Hoà Bình) với âm mưu gì?

  1. Mở rộng địa bàn chiêm đóng.

  2. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III và IV.

  3. Giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

  4. Giành lại quyền chủ động, nối lại “Hành lang Đông - Tây” chia cắt Việt Bắc với Liên khu III và IV.

Câu 10:  Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (tháng 2 - 1951) họp tại đâu?

  1. Hương Cảng (Trung Quốc).

  2. Ma Cao (Trung Quốc).

  3. Pắc Bó (Cao Bằng).

  4. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).

Câu 11:  Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc (1 - 5 - 1952), có anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

  1. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.

  2. La Văn Cầu.

  3. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.

  4. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh

Câu 12:  Nhân vật tiêu biểu trong phong trào phản đối cuộc chiến tranh mà Pháp đeo đuổi ở Đông Dương là :

  1. Pôn-múyt.

  2. F. Mít-tơ-răng

  3. Ra-ma-điê.

  4. Raymôngđien.

Câu 13:  Yếu tố nào sau đây là mỗi lo sợ nhất mà Pháp và Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt - Trung” thiết lập “Hành lang Đông - Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai?

  1. Ngày 1 - 10 - 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.

  2. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.

  3. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao

  4. Mĩ ngày càng can thiệp sâu và “dính líu trực tiếp” vào cuộc chiến tranh Đông Dương

Câu 14:  Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

  1. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.

  2. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.

  3. Đảng ta đã hoạt động công khai.

  4. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 15:  Ai được bầu làm Tổng Bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?

  1. Hồ Chí Minh.

  2. Phạm Văn Đồng.

  3. Trường Chinh.

  4. Trần Phú.

Câu 16:  Phái đoàn cố vấn quân sự đầu tiên của Mĩ đến Đông Dương là phái đoàn nào ?

  1. A.M.A.A.G

  2. M.A.C.V

  3. T.R.I.M

  4. Tất cả các ý trên

Câu 17:  Từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951, quân ta liên tiếp mở các chiến dịch đánh địch ở Trung du và đồng bằng, đó là những chiến dịch nào?

  1. Chiến địch Trung du, chiến dịch Đường số 18 và chiến dịch Hoà Bình.

  2. Chiến dịch Trung du, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Đường số 18.

  3. Chiến dịch Trung du, chiến dịch Đường số 18 và chiến dịch Hà - Nam - Ninh.

  4. Chiến dịch Đường số 18, chiến dịch Hà - Nam - Ninh.

Câu 18:  Trong chiến dịch Thượng Lào, quân dân Việt - Lào đã giải phóng:

  1. Toàn bộ tỉnh Xiêng Khoảng, một phần tỉnh Sầm Nưa và Phong Xa Lì.

  2. Toàn bộ tỉnh Phong xa lì, gần hết tỉnh Sầm Nưa và Xiêng Khoảng.

  3. Toàn bộ tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và Phong Xa Lì.

  4. Toàn bộ tỉnh Sâm Nưa, gần hết tỉnh Xiêng Khoảng và một phần tỉnh Phong Xa Lì.

Câu 19:  Đề bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 19583, Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì?

  1. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá.

  2. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm.

  3. Xây dựng nên tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.

  4. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.

Câu 20:  Ngày 11 - 3 - 1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào?

  1. Liên minh Việt - Miên - Lào.

  2. Mặt trận Việt - Miên - Lào.

  3. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

  4. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.

Câu 21:  Người anh hùng dân tộc Trần Hưng Đạo được đặt tên cho chiến dịch nào?

  1. Chiến dịch đường số 18.

  2. Chiến dịch Hà - Nam - Ninh,

  3. Chiến dịch Hòa Bình.

  4. Chiến dịch Trung du.

Câu 22:  Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950?

  1. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp".

  2. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".

  3. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".

  4. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".

Câu 23:  Từ năm 1951 đến năm 1956, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

  1. Nguyễn Văn Cừ.

  2. Hồ Chí Minh.

  3. Trường Trinh.

  4. Lê Duẩn.

Câu 24:  Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong trận đánh tiêu diệt cứ điểm Đông Khê ngày 17/9/1950 ?

  1. La Vân Cầu.

  2. Trừ Văn Thố.

  3. Phan Đình Giót.

  4. Trần Cừ.

Câu 25:  Viên tướng duy nhất vừa nắm quyền Tổng chỉ huý quân đội vừa là Cao ủy Pháp tại Đông Dương là ai?

  1. Lơ-cơ-léc.

  2. Na-va.

  3. Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi.

  4. Đác-giăng-li-ơ.

Câu 26:  Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chồng Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của:

  1. Hội nghị thành lập Đảng (3 - 2 - 1930).

  2. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).

  3. Đại hội lần thứ I của Đảng (1933).

  4. Đại hội lần thứ II của Đảng (2- 1951)

Câu 27:  Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng họp vào thời gian nào? Ở đâu?

  1. Từ ngày 9 đến 19 - 2 - 1951. Tại Bắc Pó (Cao Bằng).

  2. Từ ngày 10 đến 20 - 2 - 1951. Tại Hà Nội.

  3. Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1951. Tại Tân Trào (Tuyên Quang).

  4. Từ ngày 11 đến 19 - 2 - 1951. Tại Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

Câu 28:  Lúc nào Đảng ta có quyết định tạm thời rút vào hoạt động bí mật?

  1. 1930

  2. 1936

  3. 1945

  4. 1951

Câu 29:  Viện trợ của Mĩ cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 là bao nhiêu?

  1. 54%.

  2. 73%.

  3. 65% .

  4. 60% .

Câu 30:  Tháng 10 - 1950, “Kế hoạch Đờ-lát đờ Tát-xi-nhi” ra đời là kết quả của

  1. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

  2. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.

  3. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

  4. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.

ĐÁP ÁN

1

C

11

B

21

D

2

B

12

D

22

C

3

D

13

A

23

D

4

B

14

D

24

C

5

D

15

C

25

C

6

A

16

A

26

D

7

B

17

C

27

D

8

A

18

C

28

C

9

D

19

D

29

B

10

D

20

C

30

A

Trên đây là những kiến thức trọng tâm sử 12 bài 19 đã được chúng tôi biên soạn bằng sơ đồ tư duy với mong muốn giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức lý thuyết của bài học này.

icon-date Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 10/09/2022 Tải về

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng🙁 Không hữu ích😐 Bình thường🙂 Hữu ích🤩 Rất hữu ích
  • Bộ 100 Đề thi Giữa kì, Cuối kì các Môn học mới nhất.
  • Tuyển tập các khóa học hay nhất tại Toploigiai.
Bài trước Bài sau Tìm Kiếm Bài Viết

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

  • Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 18
  • Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
  • Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 16: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc
  • Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 20
  • Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21
  • Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 22
Sơ đồ tư duy lịch sử 12

Website khóa học, bài giảng, tài liệu hay nhất

Email: [email protected]

SĐT: 0902 062 026

Địa chỉ: Số 6 ngách 432/18, đường Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

top loi giai

Hỏi đáp

Về chúng tôi

Giáo viên tại Toploigiai

Báo chí nói về chúng tôi

Giải thưởng

Khóa học

Về chúng tôi

Giáo viên tại Toploigiai

Báo chí nói về chúng tôi

Giải thưởng

Khóa học

icon facebook icon youtube

CÔNG TY TNHH TOP EDU

Số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0109850622, cấp ngày 09/11/2021, nơi cấp Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội

DMCA.com Protection Status Group Hỏi bài - Nhận thưởng Tham Gia Nhóm image ads Đặt câu hỏi

Từ khóa » Sơ đồ Sử 12 Bài 19