Số E Hoá Trị Trong Nguyên Tử Clo Z=17

Nội dung chính Show

  • Electron hóa trị là gì?
  • Xác định số electron hóa trị dựa vào bảng hệ thống tuần hóa các nguyên tố hóa học
  • Một số lưu ý về electron hóa trị
  • Số electron hóa trị trong nguyên tử Clo (Z = 17) l...
  • Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
  • Tham khảo giải bài tập hay nhất
  • Loạt bài Lớp 10 hay nhất
  • Video liên quan

Electron hóa trị là vấn đề quan trọng và được quan tâm trong chương trình hóa học Trung học phổ thông. Vậy electron hóa trị là gì? Cách xác định số electron hóa trị như nào? Cùng orsini-gotha.com tìm hiểu electron hóa trị là gì trong bài viết cụ thể dưới đây!

Electron hóa trị là gì?

Trước hết là định nghĩa electron hóa trị là gì? Electron hóa trị (electron ngoài cùng) là những electron ở các orbital ngoài cùng và có thể tham gia vào các liên kết của nguyên tử. Electron hóa trị các nguyên tố nhóm chính nằm ở lớp ngoài cùng, trong nguyên tố nhóm phụ (kim loại chuyển tiếp) electron hóa trị có tại lớp ngoài cùng và lớp d kề cận.

Bạn đang xem: Số e hóa trị trong nguyên tử clo

Electron hóa trị của các nguyên tố có thể tham gia vào liên kết của nguyên tử (gọi là electron liên kết) nhưng cũng có thể không. Nói cách khác số electron hóa trị của một nguyên tố cho biết số electron tối đa có thể tham gia liên kết của nguyên tử nguyên tố đó.

Xác định số electron hóa trị dựa vào bảng hệ thống tuần hóa các nguyên tố hóa học

Electron hóa trị là gì và cách xác định số e hóa trị như nào? Xác định được số electron hóa trị lớp ngoài cùng của một nguyên tố hóa học là một kỹ năng cần thiết. Dựa vào đó mà bạn có thể biết được số liên kết trong phân tử, cơ sở của việc phân tử đó hình thành liên kết đôi chứ không phải liên kết đơn. Dựa vào bảng HTTH các nguyên tố hóa học là cách đơn giản để xác định số electron hóa trị của nguyên tố.

Bảng hệ thống tuần hoàn của Mendeleev được chia làm 18 cột gọi là các nhóm. Ta có nhóm IA, IIA, IIIA… hay IB, IIB, IIIB…

Số electron hóa trị của một nguyên tố trùng với số thứ tự của nhóm. Các nguyên tố thuộc cùng một cột thì có cùng electron hóa trị.

Các nguyên tố thuộc nhóm A thì số electron hóa trị là số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố. Các nguyên tố thuộc nhóm B thì số electron hóa trị có thể nằm ở phân lớp ngoài cùng hoặc sát phân lớp ngoài cùng (nếu phân lớp này chưa bão hòa) của nguyên tố. Cụ thể:

Các nguyên tố thuộc nhóm IA có 1e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm IIA có 2e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm IIIA có 3e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm IVA có 4e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VA có 5e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VIA có 6e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VIIA có 7e hóa trịCác nguyên tố thuộc nhóm VIIIA có 8e hóa trị

Ví dụ : S và Cr đều nằm ở nhóm VI nên có tối đa 6e hóa trị. Cụ thể :

S có cấu hình e \(1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{4}\). Số e hóa trị thuộc orbitan hóa trị lớp ngoài cùng là \(3s^{2}3p^{4}\)

Cr có cấu hình e \(1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{5}4s^{1}\). Số e hóa trị của Crom thuộc orbitan phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là \(3d^{5}4s^{1}\)

Một số lưu ý về electron hóa trị

Một lưu ý bạn cần đặc biệt quan tâm đó là số electron hóa trị hoàn toàn khác với hóa trị của nguyên tử nguyên tố.

Hóa trị của một nguyên tố là đặc trưng cho khả năng của nguyên tử nguyên tố đó có thể hình thành một số liên kết hóa học nhất định (xét cho từng phân tử hay hợp chất cụ thể khác nhau). Hóa trị không thể xác định dựa vào bảng tuần hoàn được. Phải biết rõ cấu tạo phân tử của một chất mới xác định được hóa trị của các nguyên tố cấu tạo nên chất đó. Thực tế thì không phải bao giờ ta cũng xác định được cấu tạo phân tử của một chất. Vì vậy mà các nhà khoa học đã đề xuất khái niệm hóa trị hình thức gọi là số oxy hóa (để xác định hóa trị giả định, tương đối của nguyên tử).

Xem thêm: Cho Hai Số, Biết Số Lớn Là 7,2 Và Lớn Hơn Trung Bình Cộng Của Hai Số Là 1,4. Tìm Số Bé.

Giữa số oxy hóa của nguyên tố và số electron hóa trị của nguyên tử có mối liên hệ mật thiết. Số oxy hóa dương lớn nhất của một nguyên tố bằng số electron hóa trị của nó.

Hy vọng qua bà viết bạn đã biết cách xác định số electron hóa trị của một nguyên tố. Nếu bạn muốn đóng góp hay còn những thắc mắc nào xoay quanh bài viết electron hóa trị là gì thì hãy để lại nhận xét bên dưới chúng mình cùng trao đổi thêm nhé!

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hoá học Đề thi giữa HK1 môn Hóa lớp 10 năm 2019 - 2020

Số electron hóa trị trong nguyên tử Clo (Z = 17) l...

Câu hỏi: Số electron hóa trị trong nguyên tử Clo (Z = 17) là

A. 3

B. 7

C. 1

D. 5

Đáp án

B

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi giữa HK1 môn Hóa lớp 10 năm 2019 - 2020

Lớp 10 Hoá học Lớp 10 - Hoá học

20 điểm

HuongLy

Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là A. 5 B. 7 C. 3

D. 1

Tổng hợp câu trả lời (1)

B. 7

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Khi cho 6,279 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước tạo ra 1,8032 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là A. Li (M=7). B. Na (M=23). C. K (M=39). D. Rb (M=85).
  • Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 51,8 gam. B. 55,2 gam. C. 69,1 gam. D. 82,9 gam.
  • Cho 3,36 gam Fe vào dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Fe2(SO4)3 trong dung dịch là A. 0,015. B. 0,025. C. 0,01. D. 0,06.
  • Nhận định nào sau đây là đúng? A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị. B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị. C. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18. D. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ bằng 2
  • Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M thuộc A. chu kì 2, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm IVA.
  • X, Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 21. Cấu hình electron nguyên tử của X có thể là A. 3s23p5. B. 2s22p4. C. 3s23p3. D. 2s22p1.
  • Nung 47,40 gam kali pemanganat (KMnO4) một thời gian thấy còn lại 44,04 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng kali pemanganat đã bị nhiệt phân là A. 50%. B. 70%. C. 80%. D. 65%.
  • Câu 2. Chất khử còn gọi là A. chất bị khử B. chất bị oxy hoá C. Chất có tính khử D. chất đi oxy hoá
  • Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,6. B. 47,1. C. 45,5. D. 48,8.
  • Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X và 336 ml khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Từ khóa » Số E Hóa Trị Trong Nguyên Tử Clo