Số Electron Tối đa ở Lớp Thứ L Là

Số electron tối đa trong lớp thứ hai là:

Nội dung chính Show
  • 1. Lớp và phân lớp electron (hoặc AO) đều ám chỉ mức năng lượng của electron
  • 1.1. Lớp và phân lớp electron
  • 1.2. Số electron tối đa trong phân lớp s, p, d, f
  • 1.3. Số electron tối đa của lớp 1 đến lớp 7 (K, L, M, N, O, P, Q)
  • 2. Qui tắc đường chéo của ông Klech-kow-ski
  • 3. Liên kết nhanh
  • Video liên quan

A.

B.

C.

D.

09:10:4719/02/2022

Như các em đã biết, nguyên tử được cấu tạo bởi 2 thành phần là: Hạt nhân và lớp vỏ. Lớp vỏ nguyên tử có cấu tạo phức tạp hơn hạt nhân rất nhiều.

Nội dung bài viết này giúp các em hiểu được cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao? Lớp electron, phân lớp electron là thế nào? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu electron? Lớp electron nào có mức năng lượng thấp (nhỏ) nhất? Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất? Số electron tối đa trong lớp n là bao nhiêu?...

I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử

1. Quan niệm cũ (của theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld)

- Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời (Mẫu nguyên tử hành tinh).

2. Quan niệm hiện đại

- Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

II. Lớp electron và phân lớp electron

1. Lớp electron

- Gồm những electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao (từ trong ra ngoài) trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron:

Mức năng lượng n

1

2

3

4

5

6

7

Tên lớp

K

L

M

N

O

P

Q

⇒ Lớp electron có mức năng lượng cao nhất là lớp ngoài cùng Q

⇒ Lớp electron có mức năng lượng thấp (nhỏ) nhất là lớp trong cùng K

2. Phân lớp electron

- Các  electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.

- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.

⇒ Lớp thứ n có n phân lớp

Lớp K (n =1)

Lớp L (n =2)

Lớp M (n =3)

Lớp N (n =4)

Phân lớp

1s

2s, 2p

3s, 3p, 3d

4s, 4p, 4d, 4f

- Các electron ờ phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p,...

III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp

• Số electron tối đa trong một phân lớp như sau:

- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron

- Phân lớp p chứa tối đa 6 electron

- Phân lớp d chứa tối đa 10 electron

- Phân lớp f chứa tối đa 14 electron

Phân lớp electron bão hòa

- Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hoà.

 Từ đó suy ra số electron tối đa trong một lớp:

Lớp electron

Phân bố electron trên mỗi phân các phân lớp

Số e tối đa của lớp

Lớp K (n =1)

1s2

2

Lớp L (n =2)

2s22p6

2+6=8

Lớp M (n =3)

3s23p63d10

2+6+10= 18

Lớp N (n = 4)

4s24p64d104f14

2+6+10+14 =32

⇒ Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n2.

* Ví dụ: Xác định số lớp electron của các nguyên tử 

- Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Nitơ là 7; nên có 7 proton, 7 electron được phân bố như sau: 2e trên lớp K (n=1), 5e trên lớp L (n=2)

- Với nguyên tử Mg, hạt nhân có 12 proton, vỏ nguyên tử có 12e: 2e trên lớp K (n=1), 8e trên lớp L (n=2) và 2e trên lớp M (n=3). (như hình 1.7 ở trên).

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Lớp electron là gì? Phân lớp electron là gì? Cấu tạo vỏ nguyên tử. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Tiêu chuẩn để electron di chuyển trong AO của mình chính là năng lượng nó mang trong người! Và cách nói lớp, phân lớp cũng chỉ là tượng trưng cho mức năng lượng của electron.

Nếu khó hiểu, hãy đọc lại ví dụ đã học sau: Tôi (electron) ở vila kế biển (AO) ⇔ tôi thuộc phân lớp siêu giàu ⇔ tôi ở lớp thượng lưu ⇔ tôi rất nhiều tiền (nhiều năng lượng).

1. Lớp và phân lớp electron (hoặc AO) đều ám chỉ mức năng lượng của electron

1.1. Lớp và phân lớp electron

Lớp: chứa các electron có mức năng lượng GẦN bằng nhau. Có 7 lớp – đánh số từ 1 đến 7 hoặc kí hiệu tương ứng là K, L, M, N, O, P, Q.

Phân lớp trong 1 lớp: chứa các electron có mức năng lượng BẰNG nhau. Có 4 loại phân lớp – kí hiệu là s, p, d, f.

1.2. Số electron tối đa trong phân lớp s, p, d, f

Phân lớpspdf
Số AO1357
Số electron max261014
Kí hiệu s2p6d10f14

1.3. Số electron tối đa của lớp 1 đến lớp 7 (K, L, M, N, O, P, Q)

Số electron tối đa của 7 lớp = 2+8+18+32.4 = 156 (Photo: TrongToan on W3chem)

1.3.1. Bé tập đọc

Bạn hãy đọc dọc từ trên xuống dưới như dưới đây:

  • Lớp thứ 1 (kí hiệu K), có 1 phân lớp (kí hiệu 1s), có 1 Orbital, chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp thứ 2 (kí hiệu L), có 2 phân lớp (kí hiệu 2s-2p), có 4 Orbital, chứa tối đa 8 electron.
  • Lớp thứ 3 (kí hiệu M), có 3 phân lớp (kí hiệu 3s-3p-3d), có 9 Orbital, chứa tối đa 18 electron.
  • Lớp thứ 4 (kí hiệu N), có 4 phân lớp (kí hiệu 4s-4p-4d-4f), có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.

Từ lớp 5, 6, 7 hao hao giống nhau, bạn hãy đọc tiếp:

  • Lớp thứ 5 (kí hiệu O), có 4 phân lớp (kí hiệu 5s-5p-5d-5f), có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.
  • Lớp thứ 6(kí hiệu P), có 4 phân lớp (kí hiệu 6s-6p-6d-6f), có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.
  • Lớp thứ 7 (kí hiệu Q), có 4 phân lớp (kí hiệu 7s-7p-7d-7f), có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.

1.3.2. Công thức chỉ đúng từ lớp 1 – lớp 4

Lớp thứ n (n = 1, 2, 3, 4) có

  • n phân lớp electron.
  • n2 Orbital
  • tối đa 2n2 electron

1.3.3. Bé viết theo các mũi tên chéo

Photo: TrongToan on W3chem

Để xài cho phần dưới, bé đọc theo từng mũi tên một và lần lượt viết ra cho đúng thứ tự; ta có dãy sau:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 (chỗ đánh dấu ngôi sao*) 4d10 5p6 6s2 4f14 5d10 6p6 7s2 5f14 6d10 7p6 6f14 7d10 7f14.

Nhớ số mũ là số electron tối đa ở phân lớp đó. Vậy theo dãy này, ta lấy các số mũ cộng lại thì tổng số electron tối đa là 156 (hoặc lấy số electron max của 7 lớp cộng lại – bạn xem lại hình trên).

2. Qui tắc đường chéo của ông Klech-kow-ski

Bạn nhìn vào những đường chéo, đọc từng mũi tên một và lần lượt viết ra (xem 1.3.3); kết quả thu được là dãy MỨC NĂNG LƯỢNG TĂNG DẦN CỦA CÁC AO như sau:

Dãy rất dễ nhớ do ông Klechkoeski sáng tác (Photo: TrongToan on W3chem)

Hiểu như sau:

  • Năng lượng của phân lớp 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < …* (dãy còn dài …đến 7f là kết thúc; tuy nhiên tuổi teen chỉ cần học thuộc đế chỗ đánh dấu NGÔI SAO là quá đủ).
  • Số mũ là số electron tối đa của phân lớp đó.

Nhớ số ghi trước không phải là toán nhân; đơn giản chỉ là kí hiệu lớp thứ mấy. Ví dụ

  • Ghi 2p ⇔ 1 phân lớp 2p, đọc là phân lớp p ở lớp thứ 2.
  • Ghi 3s ⇔ 1 phân lớp 3s, đọc là phân lớp s ở lớp thứ 3.

Số mũ chỉ số electron tối đa của phân lớp đó. Ví dụ

  • Ghi 2p6 ⇔ có tối đa 6 electron trên phân lớp 2p.
  • Tùy nguyên tử, có thể là 2p4 ⇔ có 4 electron trên phân lớp 2p.
  • Nhưng sai nếu bạn ghi 2p7 (hoặc số lớn hơn) ; bởi vì ………

Bạn phải học thuộc lòng dãy này để xác định loại nguyên tố và viết cấu hình electron sau này; đây là nội dung quan trọng và dùng suốt đời học sinh 3 năm lớp 10, 11, 12.

3. Liên kết nhanh

Đọc thêm bài viết về Nguyên tử và Hóa lớp 10 tại đây.

Nếu có câu hỏi hoặc ý tưởng mới, hãy lưu lại trong phần bình luận bạn nhé. Câu hỏi và ý tưởng của bạn luôn tuyệt vời.

Đừng quên chia sẻ bài viết lên mạng xã hội để nhiều người cùng học nha bạn.

  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn

Từ khóa » Electron Tối đa Của Lớp N Là