Số Este Có Công Thức C4h8o2

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

Đồng phân este C4H8O2

Nội dung chính Show
  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
  • Công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este tương ứng
  • 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
  • 2. Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan
  • Trả lời câu hỏi: Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2?
  • Kiến thức mở rộng về C4H8O2
  • 1. Phản ứng ở nhóm chức
  • 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
  • 3. Ứng dụng

8 82.700

Tải về Bài viết đã được lưu

Công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este tương ứng

  • 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
  • 2. Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết đông phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C4H8O2. Từ đó các bạn học sinh biết cách vận dụng viết đồng phân este C4H8O2. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
  • Đồng phân C6H14, công thức cấu tạo C6H14
  • Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
  • Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở

Các công thức cấu tạo là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)-CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

2. Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no

Đối với đồng phân este no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2)

Cách viết đồng phân este

Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon.

Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR' (R' mạch không nhánh, có nhánh)

Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbn từ gốc R' sang gốc R cho đến khi R' chỉ còn 1 cacbon thì dừng lại.

Chú ý:

Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)

Phân biệt đồng phân (tính cả đồng phân hình học khác đồng phân cấu tạo (không tính đồng phân hình học)

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án C

Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là 3:

CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3

Câu 2. Chohợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất CH2O và có tỉ khối so với hiđro là 30. Công thức phân tử của A là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16)

A. CH2O

B. C2H4O2

C. C2H4O

D. C3H8O

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có dạng là (CH2O)n

Theo đề bài ta có hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với hiđro là 30

dA/H2 = 30 => MA = 60

=> 30n = 60 => n = 2

Vậy công thức phan tử của hợp chất hữu cơ A là C2H4O2

Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 2,01 gam một hợp chất hữu cơ M chỉ thu được 1,59 gam Na2CO3 và 0,336 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ M là:

A. CNaO2.

B. CNa2O2.

C. C3NaO2.

D. C2NaO2.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đề bài ta có

nNa2CO3 = 0,015 mol;

nCO2 = 0,015 mol

Vì đốt cháy hợp chất hữu cơ M thu được CO2 và Na2CO3

Vậy trong hợp chất hữu cơ M chứa C, Na và O

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na:

nNa/M =2.nNa2CO3 = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố C:

nC/M = nCO2 + nNa2CO3 = 0,015 + 0,015 = 0,03 mol

⇒ mO(trong M) = 4,02 − 0,06.23 − 0,06.12 = 0.96

nO/X = 0,96/ 16 = 0,06 mol

nC: nNa: nO = 0,03: 0,03: 0,06 = 1: 1: 2

Vậy công thức đơn giải nhất của hợp chất hữu cơ M là: CNaO2.

Câu 4. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

CH3 – CHCl2 (1) (1,1 – điclo etan)

CH2Cl – CH2Cl (2) ( 1,2 – đicloetan)

Câu 5.Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

CH3CH2CH2OH; CH3CH(OH)CH3; CH3-O-CH2CH3

Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7.Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 8. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án A

CH3 - CH2 - CH = CH2

CH3 - CH = CH - CH3

CH3-C(CH3)=CH2

Câu 9.Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH – C(CH3)2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

D. (CH3)2– CH – CH = CH2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 10.Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là :

CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2

=> Vậy có 2 công thức câu tạo thỏa mãn

Câu 11.Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân

..........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làtới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Lời giải chi tiết, đáp án chính xác cho câu hỏi “Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2?

Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là 4:

HCOOCH2CH2CH3.

HCOOCH(CH3)2.

CH3COOCH2CH3.

CH3CH2COOCH3.

Kiến thức mở rộng về C4H8O2

1. Phản ứng ở nhóm chức

a. Phản ứng thủy phân

- Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng nghịch với phản ứng este hóa:

R-COO-R' + H-OH ⇌ R-COOH + R'-OH

- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa:

R-COO-R' + NaOH ⇌ R-COONa + R'-OH

* Chú ý: Nếu este dạng lipit (chất béo) khi xà phòng hóa, ta thu được glixerol C3H5(OH)3 và xà phòng.

(RCOO)3-C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

b. Phản ứng khử

Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm RCO– (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I:

R-COO-R' → R-CH2-OH + R'-OH

2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon

Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,... Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.

- Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2, ... giống hiđrocacbon không no.

- Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken.

3. Ứng dụng

- Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)

-Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.

- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,...).

Từ khóa » Tìm Ctct Của Este C4h8o2