Sổ Giáo án Lý Thuyết, Giáo án Thực Hành, Giáo án Tích Hợp.

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Sổ giáo án lý thuyết, giáo án thực hành, giáo án tích hợp. docx Số trang Sổ giáo án lý thuyết, giáo án thực hành, giáo án tích hợp. 27 Cỡ tệp Sổ giáo án lý thuyết, giáo án thực hành, giáo án tích hợp. 197 KB Lượt tải Sổ giáo án lý thuyết, giáo án thực hành, giáo án tích hợp. 9 Lượt đọc Sổ giáo án lý thuyết, giáo án thực hành, giáo án tích hợp. 64 Đánh giá Sổ giáo án lý thuyết, giáo án thực hành, giáo án tích hợp. 4.2 ( 15 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan giáo dục đại học Kế hoạch giảng dạy Kỹ năng dạy học Tiểu luận Sổ giáo án Sổ giáo án Cơ sở chế tạo máy

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH BÀI TẬP MÔN: KỸ NĂNG DẠY HỌC GVHD: VÕ THỊ NGỌC LAN KHOA SƯ PHẠM KỸ THUẬT SV: PHẠM THẾ HOÀNG MSSV: 10911027 LỚP: 109110B KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Tp.Hồ Chí Minh tháng 11 năn 2012 1|Page BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH Xà HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUẢNG NGÃI KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY š&› SỔ GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Môn học : Cơ sở công nghệ chế tạo máy Lớp : CĐ12345 Khóa 2015 Họ và tên giáo viên: Phạm Thế Hoàng Năm học: 2015-2016 Quyển số :01 2|Page Mẫu số 5. Ban hành kèm theo quyết định số 62/2008/QĐ – BLĐTHXH GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 2 tiết Tên chương: Cắt gọt kim loại Thực hiện ngày 5 tháng 9 năm 2015 TÊN BÀI: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: 1. Về kiến thức: 3|Page - Phân biệt được các bề mặt thường gặp trong chi tiết máy thường gặp. 4|Page - Trình bày được các nguyên lý chuyển động tạo hình chính trong cắt kim loại. 5|Page - Phân biệt các chuyển động trong máy phay,tiện,bào,xọc,… 6|Page - Trình bày các phương pháp tạo hình trên bề mặt chi tiết. 7|Page - Giải thích được công thức tính vận tốc cắt và các đại lượng trong công thức đó. 2. Về thái độ: - Ý thức được tầm quan trọng của bề mặt cắt trong kim loại . - Có tinh thần hợp tác, làm việc với giáo viên và các bạn trong lớp. ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Bảng, phấn, máy chiếu, âm thanh, ánh sang, quạt 2. Giáo trình và giáo án môn học. 3. Các dụng cụ bổ trợ (tranh, ảnh…) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: 5 phút 1. Điểm danh ( 2 phút ) : Sinh viên ghi tên, mã số sinh viên, lớp, khoa và một tờ giấy. Cuối giờ lớp trưởng thu nộp lại cho giáo viên. 2.. Ôn lại bài cũ ( 3 phút ): a. Hình thức: đàm thoại giữa giáo viên và sinh viên b. Dự kiến số sinh viên trả lời: 2 sinh viên c. Câu hỏi kiểm tra:  Sản phẩm cơ khí là gì ? Cho ví dụ về sản phẩm cơ khí ? Đ/án: Trong quá trình sản xuất kinh doanh và dịch vụ các mặt hàng cơ khí, sản phẩm cơ khí có thể là những chi tiết kim loại thuần túy hoặc một cụm máy được lắp ghép từ những chi tiết kim loại hay một máy hoàn chỉnh để đáp ứng một nhu cầu sử dụng nào đó. ( SV cho VD)  Quá trình công nghệ là gì? Đ/án: quá trình công nghệ là một phần của quá trình sản xuất trực tiếp làm thay đổi hình dáng kích thước, tính chất lí hóa của bản thân chi tiết và vị trí tương quan giữa các chi tiết trong sản phẩm. II.THỰC HIỆN BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY TT 1 NỘI DUNG Dẫn nhập 8|Page HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS THỜI GIAN - Ngày nay,có rất nhiều phương pháp - Giáo viên nói, để gia công kim loại như đúc, rèn, trình bày nội dung. -Học viên 5 phút lắng nghe dập, hàn… Tuy nhiên với các phương pháp này thường cơ bản là tạo phôi hoặc các bán thành phẩm thường có độ chính xác và độ bóng không cao,để nâng cao độ bóng và đô chính xác của các chi tiết theo yêu cầu kỹ thuật thì phải tiến hành gia công bằng cắt gọt kim loại. - Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những hình dung,khái niệm ban đầu vể gia công cắt kim loại. 2 Giảng bài mới 1.Các bề mặt thường gặp trong chi tiết máy : 1.1 Dạng bề mặt tròn xoay,mặt trụ,côn,… 1.2 Dạng mặt phẳng hoặc profin tạo nên bời các mặt phẳng. 1.3 Dạng mặt đặc biệt. 10 phút -Liệt kê các dạng bề -Lắng nghe mặt,viết lên bảng. lời giảng. -Vẽ hình minh họa -Vẽ hình (mỗi dạng bề mặt vẽ minh họa 2 hình minh họa). vào tập. -Yêu cầu và hướng dẫn sinh viên vẽ vào tập. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Vd:Các em hãy lấy ví dụ ngoải thực tế 9|Page -Nhớ lại những vật có bề mặt như vậy những vật có bề ngoài thực mặt như vậy ? tế từ đó đưa ra câu trả -Ghi nhận câu trả lời. lời,dánh giá câu trả lời. 2. Khái niệm các chuyển động tạo hình : - Định nghĩa chuyển động tạo -Trình bày định -Lắng nghe hình (Bao gồm mọi chuyển động nghĩa, ghi ý chính lời giảng tương đối giữa dao và phôi trực lên bảng. -Chép định tiếp tạo ra bề mặt gia công). nghĩa vào tập. 2.1 Chuyển động cắt chính và vận tốc cắt : - Định nghĩa chuyển động cắt chính -Trình bày định (Là chuyển động cơ bản tạo ra nghĩa,cho ví dụ cụ phoi cắt,chuyển động tiêu hao thể trong máy phay. năng lượng nhiều nhất). -Gọi 1 học sinh hỏi :Em hãy xác định chuyển động cắt chính trong máy tiện ? -Lắng nghe, chép định nghĩa vào tập. -Tập trung suy nghĩ câu hỏi -Trả lời đáp án - Định nghĩa số vòng quay n (máy -Lắng nghe, -Trình bày các định tiện,phay,..) và hành trình kép chép các nghĩa số vòng quay (bào,xọc,…). định nghĩa n và vận tốc căt v. vào tập. - Định nghĩa vận tốc cắt v (Là lượng dịch chuyển tương đối giữa lưỡi cắt và chi tiết gia công ) 10 | P a g e 1 phút 8phút - Trình bày công thức tính vận tốc cắt : -Ghi công thức lên π . D .n bảng,giải thích các v= 1000 (m/ph) kí hiệu có trong công thức và thứ nguyên của công thức. -Tập trung tư duy để nắm rõ và vững công thức -Ghi lại công thức và các kí hiệu 2.2 Chuyển động chạy dao và lượng chạy dao : 8 phút 2.2.1 Định nghĩa - Chuyển động chạy dao là chuyển động cần thiết để tiếp tục tạo ra phôi cắt. -Tập trung -Trình bày định lắng nghe, nghĩa,cho ví dụ cụ chép định thể trong máy phay. nghĩa vào. - Lượng chạy dao là đại lượng đặc trưng cho chuyển động chạy dao. -Tập trung -Gọi 1 học sinh tư duy suy hỏi :Em hãy xác nghĩ câu hỏi định chuyển động -Trả lời chạy dao trong máy tiện ? 2.2.2 Các đặc trưng của chuyển động chạy dao : -Tập trung -Định nghĩa các đặc nghe giảng. - Lượng chạy dao vòng (mm/vòng) trưng của chuyển (khi trên máy tiện). động chạy dao -Ghi lại - Lượng chạy dao phút (mm/ph) -Chú ý về các thứ những ý (khi trên máy phay). nguyên của từng chính. đặc trưng để tránh - Lượng chạy dao răng(mm/răng) nhầm lẩn với nhau. (khi gia công bánh răng). - Lượng chạy dao khi bào,xọc 11 | P a g e (mm/htk). 5 phút 2.3 Chuyển động phụ và chiều sâu cắt : - Định nghĩa chuyển động phụ(bao gồm các chuyển động khác như :đưa dao vào,lùi dao ra,chạy dao về cắt lần thứ hai..) - Định nghĩa chiều sâu cắt t(mm) - Trình bày công thức tính chiều sâu cắt t khi tiện : T=(D-d)/2(mm) D :Đường kính chi tiết trước khi gia công(mm). d :Đường kính chi tiết sau khi gia công(mm). -Lắng nghe. -Trình bày định nghĩa chuyển động phụ. -Trình bày định -Tập trung nghĩa chiều sâu cắt tư duy để và công thức nắm rõ công thức. -Chú thích rõ các thứ nguyên trong công thức 8 phút 2.4 Các phương pháp tạo hình bề mặt chi tiết : Có 4 phương pháp : -Trình bày rõ về các phương pháp. -Ghi lại ý chính. -Lắng nghe - Định nghĩa phương pháp định hình(hình dáng lưỡi cắt phải giống hình dáng chi tiết gia công) . -Giải thích sự khác nhau giũa các phương pháp. -Quan sát hình vẽ, tư duy để thấy - Định nghĩa phương pháp chép hình(Cần phải tạo ‘các đường’ phải có dạng đồng dạng với hình dáng chi tiết cần gia công). 12 | P a g e -Lấy hình minh họa cho học sinh nắm rõ -Nêu một số ví dụ sự khác nhau giữa các phương pháp cụ thể về việc sử - Định nghĩa phương pháp gia công dụng những phương -Tập trung theo vết(Bề mặt tạp hình là vết pháp này khi gia suy nghĩ chuyển động tương đối của lưỡi cắt công. liên hệ thực với bề mặt chi tiết gia công). tế -Hỏi 1 em học sinh: -Đưa ra câu - Định nghĩa phương pháp bao Em hãy cho biết gia trả lời hình(Hình dáng bề mặt tạo thành sẽ công bánh răng có là bề mặt bị bao của họ profin dụng thể dùng phương cu khi chúng chuyển động bao hình pháp nào? (phương với nhau). pháp theo vết và phương pháp bao hình 3 Củng cố lại kiến thức và kết thúc bài. 1. Kiểm tra kiến thúc học sinh tiếp 5phút thu: -Giáo viên gọi 1 em -Cả lớp im Câu hỏi : sinh viên trả lời ? Chuyển động cắt chính là gì? Xác -Giáo viên nhận xét định các chuyển động tao hình trong lặng lắng nghe một bạn trả lời máy phay ? 2.Hệ thống lại tất cả kiến thức đã học: -Các bề mặt thường gặp trong chi tiết máy 13 | P a g e -Giáo viên giảng và -Lắng nghe 10 phút và gi vào vỡ viết tóm tắt lên bảng bằng sơ đồ hình cây -Chuyển động cắt chính và vận tốc cắt,chú ý công thức tính vận tốc v -Chuyển động chạy dao và các đặc trưng của chuyển động chạy dao -Chuyển động phụ và chiều sâu cắt t,chú ý công thức tính chiều sâu cắt t -Các phương pháp tạo hình bề mặt -Ứng dụng kiến thức đã học trong thực tế:máy phay, tiện, bào, khoan… -Giải đáp những thắc mắc học sinh đặt ra 4 Hường dẫn tự học 4phút - Các em nên đọc thêm tài liệu về - Giáo viên ghi các -Học sinh chuyển động máy tiện,máy phay,gia tài liệu có liên quan lắng nghe công bánh răng. và dặn dò học sinh. và nghi -Yêu cầu các em về nhà xem lại chép tên các bài,nắm rõ và vững công thức ;xem tài liệu về lại các hình vẽ trong giáo trình, đọc tìm đọc bài kế tiếp . 14 | P a g e Nguồn tài liệu tham khảo 1………………………………… 2………………………………… 3………………………………… Ngày …. tháng…. năm … TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN Phạm Thế Hoàng BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH Xà HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUẢNG NGÃI KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY š&› SỔ GIÁO ÁN 15 | P a g e THỰC HÀNH Môn học: Thực hành hàn hơi Lớp: CĐ12345 Khóa: 2015 Họ và tên giáo viên: Phạm Thế Hoàng Năm học: 2015 - 2016 Quyển số :2 Mẫu số 6. Ban hành kèm theo quyết định số 62/2008/QĐ – BLĐTHXH GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 5 tiết Bài học trước:Hàn gấp mép KL mỏng. Thực hiện từ ngày……đến ngày……. TÊN BÀI: HÀN GIÁP MÍ KIM LOẠI MỎNG MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: 3. Về kiến thức: - Giải thích được khái niệm về hàn giáp mí kim loại mỏng. - Trình bày được nguyên tắc hàn giáp mí kim loại mỏng. - Nêu được các lỗi thường gặp. 16 | P a g e - Tìm được các nguyên nhân và cách khắc phục. 4. Về kỹ năng: - Tự thực hiện được việc chuẩn bị hàn: chuẩn bị thiết bị, nắn và làm sạch phôi, điều chỉnh ngọn lửa hàn. - Thực hiện được mối hàn giáp mí đạt yêu cầu chất lượng. - Sử dụng hợp lý các thiết bị hỗ trợ. 5. Về thái độ: - Ý thức được hàn giáp mí kim loại mỏng là kỹ thuật hàn đơn giản và được sử dụng phổ biến. - Có ý thức trong học tập và bảo quản dụng thực hành. - Có tinh thần hợp tác, làm việc với giáo viên và các bạn trong lớp. ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Bảng, phấn, giáo án 2. Các dụng cụ, nguyên vật liệu thí nghiệm: - 4 trạm hàn hơi. - Que hàn Ø1.5 mỗi sinh viên 5 đoạn. - Thép CT3 kích thước 12×24×0.15cm, mỗi sinh viên 4 miếng. - Kềm bấm (kềm chết): 4 cái - Kềm có võ bọc cách nhiệt ( để lấy chi tiết có nhiệt độ cao): 4 cái - Mũi hàn : 4 cái - Khay kim loại đựng sản phẩm : 1 cái. - Bễ chữa nước để làm nguội sản phẩm :1 bể - Kính hàn 4 cái. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: -Hướng dẫn ban đầu: Giáo viên hướng dẫn mở đầu chung cho cả lớp. -Hướng dẫn thường xuyên: các nhóm đã chia ở buổi học trước thực hành dưới sự hướng dân thường xuyên của giáo viên. -Hướng dẫn kết thúc: Giáo viên hướng dẫn kết thúc. I.ỔN ĐỊNH LỚP: Thời gian:4 phút - Điểm danh: đọc tên từng nhóm để điểm danh. - Lưu ý các nhóm: +Lưu ý khi sử dụng dụng cụ thực hành. +Quan sát khi giáo viên tiến hành làm mẫu. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC: 17 | P a g e TT NỘI DUNG HOẠT DỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 2 Dẫn nhập - Chào các bạn, tuần trước chúng ta đã được học về kỹ thuật hàn gấp mép kim loại mỏng. Tuy nhiên, ở phương pháp hàn này có nhượt điểm là phải tiến hành gấp mép phôi trước khi hàn làm kích thước phôi hàn ngắn lại mất thời gian cho việc gia công đoạn gấp mép. Ở bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một kỹ thuật hàn khác có thể khắc phục được nhượt điểm trên, đó là hàn giáp mí kim loại mỏng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Giáo viên (GV) -Sinh 5phút nói, diễn đạt nội viên(SV) lắng dung. nghe. -Giáo viên ghi -SV ghi đề đề bài lên bảng. bài vào vở. Hướng dẫn ban đầu 60phút 1. Hàn đính: - Đặt hai tấm phôi tiếp xúc nhau theo chiều dài 24cm, 2 cạnh 12cm liền nhau tạo thành một đoạn thẳng, chỉnh cho hai tấm kim loại đều và phẳng, không có khe hở. - Dùng kềm bấm cố định ở vị trí tiếp giáp giữa 2 góc vuông của 2 tấm phôi, đặt 2 tấm phôi đã cố định bằng kềm lên bàn hàn. 18 | P a g e THỜI GIAN -Làm mẫu trên -Lắng nghe, phôi kết hợp quan sát và thuyết trình. ghi chép. -Làm mẫu trên - Tập trung phôi kết hợp quan sát theo thuyết trình. động tác và lời hướng dẫn của giáo viên. - Tiến hành mồi lửa hàn và điều chỉnh ngọn lửa hàn ở mức bình thường. - Hàn chấm một điểm ở đầu phôi không cố định. - Tháo kềm bấm, kiểm tra và điều chỉnh cho 2 tấm phôi tiếp xúc nhau. - Hàn chấm điểm ở vị trí đầu phôi còn lại. - Kiểm tra lại sự tiếp xúc của 2 tấm phôi, nếu chưa tiếp xúc (vẫn còn khe hở giữa 2 miếng kim loại) có thể dùng búa nhỏ để điều chỉnh. - Tiếp tục hàn chấm các điểm cách nhau 8-10 cm dọc theo đường tiếp xúc. - Kiểm tra lại sự cong vênh và tiếp xúc của hai tấm phôi,có thể dùng búa điều chỉnh phôi nếu phôi còn hở hay cong vênh. -Vẽ ngọn lửa hàn và vẽ phôi lên bảng, các bước này GV trình bày kết hợp thuyết trình dựa vào các hình vẽ trên bảng. -Lắng nghe, quan sát vẽ hình,ghi chép vào tập. -GV dùng phôi và làm mẫu kết hợp thuyết trình tại một trạm hàn. -Ở bước này và các bước dưới đây SV tập trung lắng nghe và quan sát kỹ các thao tác GV thực hiện. Thắc mắc khi chưa hiểu rõ, thấy rõ. 2. Tiến hành hàn: - Đặt phôi lên bàn hàn sao cho đường hàn nằm trong khoảng trống giữa các thanh sắt làm mặt bàn và thuận tiện cho thao tác rê mỏ hàn (từ phải sang trái ). - Cầm mỏ hàn bằng tay phải, giữ mỏ hàn nghiêng một góc 45º-50º so với hướng ngược với hướng hàn và que hàn nghiêng khoảng 40º so với hướng hàn. - Bắt đầu từ đầu mút bên phải 19 | P a g e -GV làm mẫu rê mỏ hàn không ngọn lửa kết hợp hướng dẫn cho SV. -GV điều chỉnh của đường ghép hàn, tạo vũng chảy, chấm que hàn vào vũng chảy và kéo đường hàn liên tục cho đến đầu mút bên trái. Khi mỏ hàn đến mối hàn chấm thì làm nóng chảy nó cho hòa vào vũng chảy sao cho không còn thấy mối hàn chấm sau khi đã hoàn tất đường hàn, từ từ kéo mỏ hàn ra xa đường hàn. - Tiếp tục ghép tấm phôi thứ ba vào và thực hiện lại thao tác đối với phôi thứ ba như khi hàn hai phôi đầu. ngọn lửa hàn,và làm mẫu cho SV xem, hướng dẫn chi tiết cho SV. -Thực hiện thao tác hàn cho SV xem. * LƯU Ý: Nếu sinh viên thuận tay trái thì cầm mỏ hàn bằng tay trái (sử dụng mỏ hàn được lắp quay về phía phải) và thao tác theo hướng ngược lại. 3 Hướng dẫn thường xuyên - Theo dõi hướng dẫn, uốn nắn các thao tác cho người học. - Phát hiện sai sót, hướng dẫn khắc phục. - Nhắc nhở an toàn lao động thường xuyên. * Các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục: 1. Chiều cao và chiều rộng mối hàn không đều: do rê tay không đều, không giữ ổn định tốc độ và khoảng cách tới đường hàn → Rê đều tay. 20 | P a g e 110phú t - Di chuyển quanh xưởng, quan sát thao tác của SV, hướng dẫn thêm cho các SV còn yếu, sửa các thao tác sai, đảm bảo cho mỗi SV đều được thực hành, nhắc nhở các SV giữ trật tự -Tập trung theo nhóm đã phân chia tại vị trí trạm hàn của nhóm mình, tuần tự thực hành, các SV khác theo dõi, rút kinh nghiệm, lắng nghe lời nhắc nhở, hướng dẫn 2. Que hàn dính vào KL nền: do và an toàn lao thêm của giáo vũng chảy không đủ nóng. động. viên. → Đưa mỏ hàn đến gần hơn để cấp thêm nhiệt cho vũng chảy. 3. Mối hàn rạn nứt sau khi hàn: do kéo mỏ hàn ra xa quá nhanh khiến mối hàn nguội quá nhanh và tạo ĐK để Oxy và Hidro trong không khí xâm nhập vào mối hàn → Sau khi hoàn tất đường hàn, kéo mỏ hàn ra một cách chậm rãi, đợi đến khi mối hàn nguội đến màu đỏ sậm mới kéo ra hẳn. 4. Hàn không ngấu: do điều chỉnh ngọn lửa không đúng (quá mềm), và tốc độ hàn quá nhanh. → Điều chỉnh lại ngọn lửa trung bình và giảm tốc độ hàn. 5. Kim loại chảy lọt xuống dưới đường hàn: do ngọn lửa quá cứng hay tốc độ hàn quá thấp. → điểu chỉnh ngọn lửa trung bình và tăng tốc độ hàn. 4 Hướng dấn kết thúc: 1. Nhận xét chung buổi thực tập: - Các thao tác thực hành của sinh viên. - Thái độ làm việc của sinh viên. …… 2. Phân tích và giải đáp thắc mắc của sinh viên. 3. Đánh giá chung về sản phẩm thực hành của sinh viên. 4. Lưu ý một số sai sót gặp phải. 5. Những công việc sinh viên cần chuẩn bị cho buổi thực hành 21 | P a g e 40phút - Kiểm tra lại -Đánh số thứ phôi học viên tự và nộp nộp. phôi vào khay sản - Kiểm tra lại số phẩm. dụng cụ, thiết - Nộp lại thiết bị, khóa van các bị, dụng cụ bình khí. và khóa các bình khí theo - Nhận xét buổi sự hướng dẫn thực tập, rút của GV. kinh nghiệm - Ghi nhận ý những sai sót kiến của GV, sau. 5 SV đã mắc phải khi thực tập, tác phong của SV. - Phân công nhóm trực làm vệ sinh xưởng. Hướng dẫn rèn luyện - Sinh viên về đọc thêm tài liệu về - Nhắc nhở, kỹ thuật hàn giáp mí KL mỏng. hướng dẫn. - Tập lại động tác rê tay không có mỏ hàn. rút kinh nghiệm cho bản thân. -Nhóm trực làm vệ sinh xưởng theo sự phân công của GV. -Lắng nghe và ghi nhớ. 10 phút IV.RÚT RA KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: ………………….............. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG BỘ Ngày…..tháng ….năm……….. MÔN GIÁO VIÊN Phạm Thế Hoàng PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH  MÔN : HÀN HƠI TÊN BÀI: HÀN GIÁP MÍ KIM LOẠI MỎNG ST T 1 2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN NỘI DUNG THỰC HIỆN Cắt phôi • Dùng máy cắt phôi để cắt phôi Thép CT3.5 kích thước 12 × 24 × 0.15 cm • Lấy miếng phôi để lên đe dùng búa Nắn phôi 22 | P a g e 3 Hiệu chỉnh ngọn lửa hàn 4 Hình 1: Ngọn lửa hàn Ghép phôi và hàn đính 5 Hàn đường Hình 3: Hàn đường từ trái sang phải 23 | P a g e gõ bốn ngóc cho phẳng . -Lưu ý: không được gõ mạnh tay quá sẽ làm cho miếng phôi biến dạng là lệch kích thước . • Vệ sinh phôi • Mở van hạ áp bình khí 02, C2H2 • Cầm mũi hàn vặn van khí 02 nhẹ nhàng từ từ cho khí 02 ra đều rồi vặn van khí C2H2 nhẹ nhàng từ từ cho khí C2H2 , bật lửa mồi lửa cho mũi hàn. • Hiểu chỉnh hai van khí 02, C2H2 cho ngọn lửa trở thành ngọn lửa bình thường (ngọn lửa hàn). - Lưu ý: phải mang kiếng tối và gang tay bảo hộ • Đặt hai miếng phôi lên mặt phẳng kệ hạn sát nhau không khe hở vị trí sấp. • Dùng kềm giữ và hàn đính hai đầu rồi hàn đính giữa. •Kiểm tra mũi hàn đính đã dính chặt hai chi tiết lại chưa. • Tiến hành hàn đường từ phải sang trái -Cầm mỏ hàn bằng tay phải, giữ mỏ hàn nghiêng một góc 45º-50º so với hướng ngược với hướng hàn và que hàn nghiêng khoảng 40º so với hướng hàn. - Bắt đầu từ đầu mút bên phải của đường ghép hàn, tạo vũng chảy, chấm que hàn vào vũng chảy và kéo đường hàn liên tục cho đến đầu mút bên trái. Khi đến mối hàn chấm thì làm nóng chảy nó cho hòa vào vũng chảy sao cho không còn thấy mối hàn chấm sao khi hoàn tất đường hàn, từ từ kéo mỏ hàn ra xa đường hàn. -Tiếp tục ghép tấm phôi thứ ba vào và thực hiện lại thao tác như khi hàn 2 phôi đầu Lưu ý: nếu học viên thuận tay trái thì cầm mỏ hàn bằng tay trái . 6 • Nhúng nước làm nguội vật hàn. Tiến hành ngõ xỉ làm sạch chi tiết • Kểm tra đường hàn cho chất lượng hay không - Có thủng vật hàn không - Đường hàn có đảm bảo về bề rộng kích thước hàn không. - Đường hàn có cong không Ngõ xỉ và kiểm tra môi hàn Giáo viên hướng dẫn Phạm Thế Hoàng (Đề kiểm tra viết) TRƯỜNG CĐ NGHỀ QUẢNG NGÃI KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CTM Hình 1 Dùng hình 1 để trả lời câu hỏi 1 và 2. Câu 1: (3 điểm) 24 | P a g e ĐỀ THI CUỐI KÌ MÔN: CSCNCTM Mã môn học: 1235180 ĐỀ SỐ: 01 Đề một trang : 1 Trạng Thơi gian làm bài 45 phút . Không được sự dụng tài liệu Hình 1 trình bày dao tiện mặt đầu có góc nghiêng chính 45độ. ( lưỡi cắt chính song song với đường tâm chi tiết) hãy: a. Vẽ mặt phẳng cắt và mặt phẳng đáy tại điểm A bất kì trên lưỡi cắt chính ở trạng thái tĩnh.( vẽ hình 3D ). b. Vẽ các góc độ của dao nói trên trong mặt phẳng đáy. Ghi rõ kí hiệu, tên gọi các góc độ đó mà không cần định nghĩa ( vẽ hình chiếu) Câu 2: ( 4 điểm) Một người thợ mới học việc mài con con dao nói trên với các góc độ như sau: Góc sau chính 10 độ, góc cắt chính -80 độ. Hãy: a. Tính góc trước chính và góc sắc chính. b. Nếu ta mài góc sau chính 2 độ, với lượng chạy dao 1,2 mm/vòng thì quá trình cắt diễn ra như thế nào? Giải thích tạo sao? Cho đường kính phôi ban đầu là 25 mm. Câu 3: (3 điểm) Phay một mặt phẳng bằng dao phay trụ răng xoắn với D=80 mm,số răng dao Z=16. Các thông số công nghệ là: lượng chạy dao vòng là 1,6 mm/vòng, chiều sâu cắt t=6mm. Chiều quay của dao ngược với hương tiện của bàn máy. Hãy tính: a. Chiều dày cắt nhỏ nhất. b. Chiều dày cắt lớn nhất. c. Chiều dày cắt trung bình. ( tính gần đúng). Bộ môn Công nghệ CTM Phạm Thế Hoàng ( Đề kiểm tra trắc nghiệm) Môn: Cơ sở công nghệ chế tạo máy A. Trắc nghiệm đúng sai Sinh viên trả lời bằng cách ghi dấu hay tô chì vào phiếu trả lời ở câu thích hợp. Câu 1: “ Tiếp thị” là một khâu của mô hình hình thành sản phẩm cơ khí. Câu 2: Quá trình sản xuất là một phần của quá trình công nghệ. Câu 3: Gá là một phần của nguyên công được hoàn thành trong nhiều lần gá đặt chi tiết. Câu 4: Có 3 dạng sản xuất là sản xuất đơn chiếc, sản xuất hang loạt và sản xuất hang khối. 25 | P a g e B. Trắc nghiệm ghép hợp Ghép tên thành phần của hệ thống công nghệ( Cột A) với nhiệm vụ của thành phần đó ( Cột B) A ( thành phần) 1. Máy 2. Đồ gá 3. Dao A. B. C. D. E. F. B (nhiệm vụ) Trực tiếp cắt bỏ lớp kim loại thừa ra khỏi chi tiết. Là một phần của quá trình công nghệ. Đối tượng cắt gọt. Mọi kết quả của quá trình cắt gọt cắt đều được phản ánh lên. Xác định và giữ vị trí tương quan chính xác giữa các thành phần còn lại trong suốt quá trình gia công chi tiết. Bộ phận rất quan trọng, đầu mối giao tế giữa cung và cầu. Cung cấp năng lượng cần thiết cho quá trình gia công cắt gọt. C. Trắc nghiệm lựa chọn Chọn câu trả lời đúng nhất và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Thành phần của hệ thống công nghệ là: A. Máy và dao B. Đồ gá C. Chi tiết D. Cả 3 đáp án trên Câu 2: Các dạng bề mặt tròn xoay thường gặp là: A. Mặt trụ, mặt côn, mặt phẳng, mặt định hình. B. Mặt trụ, profil, mặt ren, mặt định hình. C. Mặt trụ, mặt định hình, mặt côn, mặt ren. D. Mặt côn, cam đĩa, mặt định hình, mặt ren. Câu 3: Chuyển động cắt chính là: A. Chuyển động cần thiết để tiếp tục tạo ra phôi cắt. 26 | P a g e B. Chuyển động cơ bản để tạo ra phôi cắt, chuyển động tiêu hao năng lượng cắt lớn nhất. C. Bao gồm các chuyển động như đua dao vào, lùi dao ra, chạy dao về cắt lần 2…v..v.. D. Cả 3 đáp án trên đều sai. D. Trắc nghiệm điền khuyết SV điền các từ hay cụm từ vào chỗ trống cho phù hợp Câu 1: Để tạo ra bề mặt gia công, máy phải truyền cho các cơ cấu chấp hành của máy các chuyển động …………………(1). Câu 2: Vân tốc cắt V (tại một điểm) hay còn gọi là tốc độ cắt là lượng dịch chuyển tương đối giữa …………………(2) và …………………(3) trong một đơn vị thời gian. Câu 3: Lưỡi cắt chính là giao tuyến của mặt trước và …………………(4). 27 | P a g e This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Đồ án tốt nghiệp Đơn xin việc Lý thuyết Dow Mẫu sơ yếu lý lịch Tài chính hành vi Thực hành Excel Trắc nghiệm Sinh 12 Giải phẫu sinh lý Đề thi mẫu TOEIC Bài tiểu luận mẫu Hóa học 11 Atlat Địa lí Việt Nam adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Sổ Giáo án Thực Hành