Sổ Kế Toán Chi Tiết Tài Khoản 511 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Kinh tế - Quản lý >
- Kế toán >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 51 trang )
Báo cáo thực tập nghiệp vụPhạm Thị Kim Thu28SH NgàyNợ1.Số d đầu tháng2.Số phát sinh trongtháng0506Có031/12Doanh thu bằng tiền mặt1112,600,000,00031/12Doanh thu bán chịu1319,400,076,04031/12Kết chuyển doanh thuTổng số phát sinh3.Số d cuối tháng 1291112,000,076,04012,000,076,040 12,000,076,0400Ngời ghi sổ(Kí, họ tên)Kế toán trởng(Kí, họ tên)Biểu 1.17 : Sổ kế toán chi tiết tài khoản 511Sổ kế toán chi tiết tài khoản 511 đợc mở chung cho tất cả các sản phẩmkinh doanh của Công ty trong một tháng và có kết cấu ghi chép giống nh sổcái tài khoản 511 trên cơ sở sổ chi tiết bán hàng, kế toán xác định đợc doanhthu bán hàng cho từng loại hàng hoá và cuối tháng tập hợp lại. Vì vậy, kế toánkhông mở chứng từ ghi sổ để tập hợp doanh thu bán hàng và trong bài emkhông trình bày sổ cái tài khoản 511 để tránh sự trùng lặp. Qua sổ kế toán nàykế toán có thể xác định đợc doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trongmột tháng và tính đợc doanh thu của cả một năm kế toán.2.3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thuCác khoản đợc ghi nhận giảm trừ doanh thu bao gồm có năm khoản sauđây: Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêuthụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT đầu ra tính theo phơng pháp trực tiếp.Do đặc điểm kinh doanh và tổ chức công tác kế toán của Công ty là kinhdoanh các mặt hàng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, và tính thuế theo phơngpháp khấu trừ thuế. Vì vậy, hai khoản đợc coi là giảm trừ doanh thu là thuếtiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT đầu ra theo phơng pháp trực tiếp không đợccoi là khoản giảm trừ doanh thu của Công ty. Bên cạnh đó đợc thành lập từnhiều năm nay, Công ty ngày càng thể hiện u thế của mình trên thị trờng vì uytín của Công ty cả về mặt chất lợng hàng hoá, chính sách giá cả, dịch vụ saubán. Hàng hoá của Công ty đợc cung cấp bởi các nhà cung cấp nổi tiếng và cóuy tín trên thị trờng kinh doanh công nghệ thông tin và sau khi đợc mua vềLớp K2N2 -Kế toánBáo cáo thực tập nghiệp vụ29Phạm Thị Kim Thuđều đợc kiểm tra cẩn thận về mẫu mã, phẩm chất, quy cách trớc khi đem vàonhập kho. Vì vậy, hàng hoá bán ra cho khách luôn đảm bảo đúng theo tiêuchuẩn mà khách hàng yêu cầu. Hơn nữa, dịch vụ sau bán cho khách hàngcũng đợc Công ty luôn chú ý quan tâm bằng cách thiết lập mạng lới bảo hànhở khắp mọi nơi trên đất nớc để thực hiện dịch vụ bảo hành, sửa chữa các sảnphẩm bán ra của Công ty theo thời gian quy định đối với mỗi loại sản phẩmmọi nơi, mọi lúc nếu khách hàng yêu cầu. Vì vậy, hàng hoá bán ra của Côngty không bị trả lại và không bị giảm giảm giá do không đúng phẩm chất, quycách nh thoả thuận với khách hàng. Do vậy, Công ty không mở các TK 531,TK 532 để theo dõi hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Hiện tại chỉ có mộtkhoản duy nhất đợc coi là khoản giảm trừ doanh thu của Công ty đó là chiếtkhấu thơng mại. Đây là một chính sách bán hàng đợc Công ty áp dụng từnhiều năm nay và rất có tác dụng trong việc khuyến khích tiêu dùng củakhách hàng. Là khoản bớt giá cho những khách hàng mua hàng hoá của Côngty với số lợng nhiều và mua thờng xuyên. Tuỳ thuộc vào số lợng hàng hoámua và mức độ thờng xuyên với Công ty mà công ty sẽ bớt giá cho kháchhàng tỉ lệ phần trăm theo giá trị hàng hoá mua. Tuy nhiên Công ty không mởriêng tài khoản 521 để theo dõi khoản giảm trừ này mà phần bớt giá chokhách hàng đợc thực hiện ngay trên hoá đơn bán hàng. Khi đó doanh thu bánhàng của Công ty sẽ giảm đi một khoản bằng đúng khoản giảm trừ mà Côngty bớt cho khách hàng, đồng thời thuế GTGT đầu ra cũng giảm đi một lợng tơng ứng. Với cách ghi chép khoản giảm trừ này rất thuận lợi ở chỗ là hệ thốngtài khoản và sổ sách sẽ bớt cồng kềnh, đơn giản trong việc ghi chép, theo dõi.Tuy nhiên gây khó khăn cho việc quản lí và theo dõi riêng khoản giảm trừ này2.32.3. Kế toán thanh toán với khách hàngHệ thống khách hàng của Công ty hết sức phong phú và đa dạng. Baogồm khách hàng thờng xuyên, khách hàng vãng lai, không chỉ có khách hàngtrên địa bàn thành phố Hà Nội mà còn mở rộng khắp các tỉnh thành trong cảnớc. Nhờ có các chính sách bán hàng phù hợp, giá cả hợp lí, sản phẩm có chấtlợng cao và một điều không thể không kể đến đó là các phơng thức thanh toánáp dụng cho khách hàng. Các phơng thức thanh toán đợc áp dụng rất đa dạngnh: thanh toán ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đối chiếu công nợ,thanh toán chậm.Tuỳ từng khách hàng khác nhau mà quy định các phơng thứcthanh toán khác nhau cho phù hợp để thu hút khách hàng mua hàng hoá củaCông ty, mở rộng mối quan hệ hợp tác và tránh tình trạng việc khách hàngchiếm dụng vốn khá lớn và lâu dài của Công ty. Vì vậy, việc theo dõi công nợLớp K2N2 -Kế toánBáo cáo thực tập nghiệp vụPhạm Thị Kim Thu30với khách hàng đợc Công ty rất quan tâm và đợc thực hiện trên phần mềm kếtoán AT- Soft và các sổ sách kế toán do kế toán viên của Công ty tự thiết kếtrên cơ sở các mẫu sổ quy định theo chế độ hiện hành nh sổ kế toán chi tiếtcông nợ, sổ cái tài khoản 131, bảng kê chi tiết công nợ.Vẫn tiếp tục với nghiệp vụ đã trình bày ở trên: Khi khách hàng (Công tycổ phần đầu t thơng mại và dịch vụ kĩ thuật) mua hàng thanh toán ngay bằngtiền mặt thì bên cạnh việc lập hoá đơn giá trị gia tăng, kế toán còn lập phiếuthu tiền (phiếu này đợc lập thành 2 liên:1 liên giao cho thủ quỹ làm căn cứthu tiền, ghi sổ quỹ, 1 liên kế toán thanh toán giữ để làm căn cứ ghi sổ chi tiếtcông nợ và doanh thu bán hàng). Phiếu thu này không đợc giao cho kháchhàng, nếu khách hàng cần để làm bằng chứng đã nộp tiền thì sẽ đợc kế toánviết giấy chứng nhận đã nộp tiền. Phiếu thu này có sẵn trong phần mềm kếtoán, kế toán thanh toán chỉ việc cập nhật các thông tin có liên quan và in ramẫu dới đây và số tiền này đã đợc thanh toán không đợc hạch toán trên tàikhoản 131 - phải thu của khách hàng nữa.Đơn vị: TSIĐịachỉ:231 - Bạch Mai - Hà NộiMẫu số 01 - TTBan hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995Phiếu thucủa Bộ Tài chínhNgày10/12/2010Số: 15Nợ TK 111Có K511,333Ngời nộp tiền: Anh SơnTên đơn vị: Công ty cổ phần đầu t thơng mại và dịch vụ kĩ thuậtĐịa chỉ: P203 - P2A - Phơng Mai - Hà NộiLí do thu tiền: Thu tiền bán hàng theo hoá đơn số 74956Số tiền: 10,000,000 VNĐSố tiền bằng chữ: mời triệu Việt Nam đồngThủ trởng đơn vị(Kí, họ tên)Kế toánNgời lập(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)Thủ quỹNgời nộp(Kí, họ tên)(Kí, họ tên)Biểu 1.18 Phiếu thuLớp K2N2 -Kế toánBáo cáo thực tập nghiệp vụ31Phạm Thị Kim ThuNếu khách hàng trực tiếp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng hoặc uỷnhiệm chi thì số tiền của khách hàng sẽ đợc chuyển trả cho Công ty qua tàikhoản mở tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Hà Nội,ngân hàng công thơng khu vực II, Hai Bà Trng. Khi ngân hàng nhận đợc tiềncủa khách hàng chuyển trả thì ngân hàng sẽ gửi giấy báo có cho Công ty, căncứ vào giấy báo có này, kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết tiền gửi và sổ chi tiết tàikhoản 131.Với các khoản bán chịu - đây là số vốn của Công ty mà khách hàngchiếm dụng. Vì vậy, Công ty rất quan tâm đến việc cho khách hàng nợ với quymô nh thế nào, thời gian nợ bao lâu và các thủ tục liên quan đến khoản nợ đónh thế nào cho hợp lí? Việc theo dõi những khách hàng nợ này thông qua tàikhoản 131 và mở sổ chi tiết công nợ cho từng khách hàng thờng xuyên, cònkhách hàng không thờng xuyên thì mở chung trên một sổ kế toán chi tiết côngnợ, sổ cái tài khoản 131, bảng thống kê công nợ chi tiết. Sổ này chỉ đợc mở đểtheo dõi các khoản bán hàng mà khách hàng cha thanh toán cho Công ty. Đếncuối mỗi tháng đối với những khách hàng thờng xuyên và có mối quan hệ qualại với Công ty thì kế toán thanh toán hai Công ty sẽ tiến hành đối chiếu côngnợ, thanh toán bù trừ với nhau bằng hình thức qua điện thoại, hay tới tận côngty. Và kết quả của việc đối chiếu công nợ này đợc thể hiện trên biên bản xácnhận công nợ do kế toán thanh toán tự soạn thảo cho phù hợp và cung cấp đầyđủ thông tin nh mẫu sau đây:Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcLớp K2N2 -Kế toánBáo cáo thực tập nghiệp vụ32Phạm Thị Kim Thu---------------------------Biên bản xác nhận công nợHà Nội, ngày 31/12/2010Hôm nay, chúng tôi gồm:1.Ông (bà):Đại diện: Công ty TNHH Thơng mại dịch vụ công nghệ thông tin TSIĐịa chỉ: 231 - Bạch Mai - Hà Nội2.Ông (bà):Đại diện: Công ty........................................................................................Địa chỉ:Hai bên cùng nhau đối chiếu công nợ giữa hai bên.Sau khi đối chiếu công nợ, tại thời điểm hết ngày 31/12/2010 đã xácnhận: Công ty .........còn nợ Công ty TNHH Thơng mại dịch vụ công nghệthông tin TSI số tiền là:..........................................................................Số tiền viết bằng chữ:.............................................................................Ghi chú:.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Đại diện Công ty TSI(Kí, họ tên)Đại diện Công ty............(Kí, họ tên)Số còn lại sẽ đợc một trong hai bên thanh toán cho nhau. Nhờ vậy, kếtoán theo dõi đợc một cách hợp lí và chặt chẽ các khoản nợ này. Với nhữngkhách lẻ thì chỉ bán hàng khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặccó ngời bảo lãnh. Tuy nhiên, Công ty không áp dụng chính sách chiết khấuthanh toán cho những khách hàng thanh toán nợ trớc hạn cũng nh có nhữngbiện pháp nh: tính lãi suất tơng đơng với lãi suất ngân hàng cho những khoảnnợ đã nợ quá hạn lâu ngày. Với nghiệp vụ kinh tế ở trên kế toán mở sổ chi tiếtcông nợ cho khách hàng là Công ty cổ phần đầu t thơng mại và dịch vụ kĩthuật nh sau:Sổ chi tiết công nợCông ty cổ phần đầu t thơng mại và dịch vụ kĩ thuậtLớp K2N2 -Kế toánBáo cáo thực tập nghiệp vụPhạm Thị Kim Thu33Tháng 12/2010Chứng từSH NgàyDiễn giảiTKĐƯĐVT: ĐồngPhát sinhNợSố dCóNợ1.Số d đầuthángCó30,000,0002.Số phát sinh1021436 DecBán hàng131 70,500,0001121440 DecBán hàng131 46,750,0001221445 DecBán hàng131 14,025,000.........................31- Thanh toán bùDec trừThanh toánTGNHThanh toán bằngTMTổng phát sinh............................. ................ .........331100,000,000112140,000,000111100,000,000310,000,00 340,000,00003.Số d cuốitháng0Biểu 1.19 : Sổ chi tiết công nợCăn cứ vào sổ chi tiết công nợ này cuối tháng kế toán thanh toán sẽ tổnghợp và phản ánh lên sổ cái tài khoản 131 trong tháng đó nh sau: số d đầutháng 12 sẽ là số d luỹ kế từ tháng 1 đến tháng 11 năm 2010.Sổ cái tài khoản 131Tháng 12/2010Chứng từSH NgàyDiễn giảiLớp K2N2 -Kế toánTKĐƯSố tiền (đồng)NợCóBáo cáo thực tập nghiệp vụPhạm Thị Kim Thu341.Số d đầu tháng 122,380,632,6062.Số phát sinh06 31/12 Doanh thu bán chịu511 9,400,076,040333800,007,604Thanh toán bù trừ3313,100,336,250Khách hàng trả bằng tiền mặt1113,500,152,000Khách hàng trả bằng TGNH1121,744,928,000Tổng phát sinh10,200,083,644 8,345,416,2503.Số d cuối tháng4,235,300,000Biểu 1.20 : Sổ cái tài khoản 131Và cũng thông qua phần mềm kế toán AT - Soft tuỳ theo mục tiêu quảnlí, kế toán có thể thống kê công nợ đối với từng khách hàng, tổng hợp cáckhách hàng vào bất cứ thời điểm nào và in ra theo mẫu sau đây:2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa2.4.1. Kế toán chi phí mua hàngChi phí mua hàng là các khoản chi phí cần thiết mà Công ty phải bỏ ra đểmua hàng về nhập kho, dự trữ và bảo quản. Chi phí mua hàng đó bao gồm cácchi phí sau đây:Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng mua vềChi phí hoa hồng, môi giới trong quá trình mua hàngChí phí hao hụt hàng hoá trong định mứcChi phí lệ phí cầu đờng, xăng dầuCác khoản chi phí khác trong quá trình thu mua hàng về nhập kho mà haibên thoả thuận là bên Công ty phải chịu.Tất cả mọi chi phí thu mua này đều đợc tập hợp trên tài khoản 642 - chiphí quản lí doanh nghiệp. Đến cuối kì kế toán sẽ đợc kết chuyển sang tàikhoản 911 để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá theo bút toán nh sau:Nợ TK 911 - Xác định kết quả tiêu thụCó TK 642 - Chí phí quản lí doanh nghiệp2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệpLớp K2N2 -Kế toánBáo cáo thực tập nghiệp vụ35Phạm Thị Kim ThuCông ty không mở riêng hai TK 642 và TK 641 để theo dõi riêng chi phíquản lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Mọi chi phí liên quan đến hoạtđộng của Công ty đều đợc theo dõi trên TK 642 trừ các khoản chi phí nh: lệphí ngân hàng, chi phí lãi vay thì đợc tập hợp trên TK 635 - Chi phí hoạt độngtài chính.Các chi phí đó bao gồm:Chi phí lơng nhân viên của Công ty và các khoản trích theo lơng, thởngChi phí điện thoại, nớc sạchChi phí thuê nhà làm việcChí phí ăn traChi phí văn phòng phẩmChi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong Công tyChí phí tiếp khách, chi phí bao bì, đóng gói hàng hoá, vận chuyển hànghoá bán cho khách hàngCác chi phí bằng tiền khácHàng ngày căn cứ vào các chứng từ chứng minh các nghiệp vụ chi phíphát sinh nh: phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán tiền lơng, thởng cho nhânviên, các hoá đơn giá trị gia tăng mà ngời bán giao cho, kế toán nhập số liệuvào máy tính, bảng kê chi tiết chi phí để tính toán, bảo quản, tính đợc thuếGTGT đầu vào đợc khấu trừ và lên sổ kế toán chi tiết TK 642.Ngày 31/12/2010: Thông qua bảng tính lơng kế toán chi lơng cho nhânviên với tổng tiền lơng là 112,000,000đ, tiền thởng quý IV là 90,000,000 đ.Căn cứ vào đó, kế toán thanh toán lập phiếu chi lơng chung cho toànCông ty. Phiếu chi này đợc lập thành 2 liên, 1 liên giao cho thủ quỹ để làmcăn cứ chi lơng cho từng nhân viên và ghi sổ quỹ tiền mặt, 1 liên kế toánthanh toán giữ để làm căn cứ ghi sổ chi tiết thanh toán lơng cho nhân viên, sổchi tiết tài khoản 111, mẫu phiếu chi đó đợc thiết lập sẵn trong phần mềm kếtoán, kế toán chỉ việc kê khai các thông tin liên quan cần thiết và in ra. Mẫuphiếu chi đó nh sau:Lớp K2N2 -Kế toán
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ công nghệ thông tin TSI
- 51
- 1,438
- 4
- SKKN
- 5
- 257
- 0
- Cach hoc tin chi co hieu qua
- 16
- 51
- 0
- tin can ban 2
- 159
- 231
- 1
- CÁCH TẢI VỀ VÀ CÀI ĐẶT PM ViOLET TỪ MẠNG
- 2
- 573
- 0
- CÁCH TẢI VỀ VÀ CÀI ĐẶT PM ViOLET TỪ MẠNG
- 2
- 45
- 0
- CÁCH TẢI VỀ VÀ CÀI ĐẶT PM ViOLET TỪ MẠNG
- 2
- 135
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(660.5 KB) - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ công nghệ thông tin TSI-51 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sổ Chi Tiết Tk 511
-
Hệ Thống Tài Khoản - 511. Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch.
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Các Tài Khoản Theo Thông Tư 133 Và 200
-
Sổ Chi Tiết Tài Khoản 511
-
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG - Kế Toán Lê Ánh
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 511 - DOANH THU BÁN ...
-
Hạch Toán Tài Khoản 511 - Doanh Thu Bán Hàng Theo Thông Tư 200
-
Làm Thế Nào Khi Xem Tổng Doanh Thu Trên Báo Cáo ... - AMIS Kế Toán
-
Cách Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
-
CHI TIẾT HỎI ĐÁP - Hỏi đáp CSTC
-
Kiểm Tra Chênh Lệch Giữa Doanh Thu Trên Sổ Cái TK 511, 711 Và Trên ...
-
Biểu Mẫu Sổ Chi Tiết Doanh Thu
-
[PDF] 1.1. Đổi Tên Tài Khoản 511- “Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch ...
-
Top 26 Sổ Chi Tiết Tài Khoản 511 Theo Thông Tư 133 2022
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Các Tài Khoản Và Cách Lập Theo Thông Tư 200/2014/TT ...
-
Tài Khoản 511 – Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
-
Kế Toán Doanh Thu Dưới Góc độ Của Kế Toán Tài Chính
-
Sổ Sách Kế Toán Bao Gồm Những Gì