Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Trong Tế Bào Sinh Dưỡng Của Ruồi Giấm Là

Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có 8 NST. Cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST có thể tạo ra mấy loại giao tử ?

A. 8.

B. 32.

C. 4.

D. 16.

Lời giải:

Ta thấy ruồi giấm 2n = 8 vậy n = 4 số loại giao tử tạo ra với cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST có thể tạo ra 2n = 24 = 16 loại giao tử

Đáp án D

Loài ruồi giấm có 2n = 8. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:

A. 8.

B. 16.

C. 24.

D. 12.

Lời giải

2n = 8 → n = 4

Thể tam bội có 3n NST → Số NST trong tế bào là 3 x 4 = 12.

Đáp án D

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

mô tả đặc điểm bộ NST của ruồi giấm. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử khác nhau như thế nào

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trong tế bào sinh dưỡng, thể tam nhiễm của ruồi giấm có số lượng NST là nhiu vậy ạ ?

Tính trạng lặn là gì ?

Các câu hỏi tương tự

Thuộc chủ đề:Đề thi môn Sinh 2021 - 2022 Tag với:Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ26/10/2021 by admin Để lại bình luận

  1. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát?
  2. Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn Escherichia coli .
  3. Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrô.
  4. Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ
  5. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis) có kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng.
  6. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E
  7. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b.
  8. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
  9. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 3n có thể phát triển thành thể đột biến nào?
  10. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C
  11. Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây không đúng
  12. Khi nói về đột biến gen, kết luận nào đúng?
  13. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là gì?
  14. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1
  15. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn
  16. Có 12000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, tần số HVG là 30%
  17. Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5'…TAXATGATGXTGTTT…3’ thì mARN tương ứng là:
  18. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n có thể phát triển thành thể đột biến nào?
  19. Một loài thực vật, alen A-hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a-hoa trắng
  20. Loài thực vật, alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

Đặc điểm của thể đa bội là

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

Một loại thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b, D, d, E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loại này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Đề bài:

            A. 10. B. 16. C. 32. D. 12.

A

  • Bài 1 (trang 30 SGK Sinh học 12): 
  • Câu 1: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một
  • Câu 2: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
  • Bài 2 (trang 30 SGK Sinh học 12): 
  • Câu 3: Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
  • Bài 3 (trang 30 SGK Sinh học 12):
  • Câu 4: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là
  • Bài 4 (trang 30 SGK Sinh học 12):
  • Câu 5: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
  • Bài tập 5 trang 30 SGK Sinh học 12
  • Câu 6: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
  • Câu 7: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
  • Câu 8: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
  • Câu 9: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
  • Câu 10: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
  • Câu 11: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
  • Câu 12: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
  • Câu 13: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
  • Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
  • Câu 15: Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội chứng
  • Câu 16: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng
  • Câu 17: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể
  • Câu 18: Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng
  • Câu 19: Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng
  • Câu 20: Các đa bội lệch có ý nghĩa trong
  • Câu 21: Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
  • Câu 22: Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên
  • Câu 23: Sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) với giao tử n sẽ tạo nên
  • Câu 24: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng
  • Câu 25: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
  • Câu 26: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một cá thể của loài trong tế bào có 21NST cá thể đó thuộc thể
  • Câu 27: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể đó thuộc thể
  • Câu 28: Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
  • Câu 29: Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể
  • Câu 30: Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể
  • Câu 31: Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể
  • Câu 32: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là
  • Câu 33: Sự kết hợp giữa giao tử 2n của loài A với giao tử 2n của loài B tạo thể
  • Câu 34: Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở
  • Câu 36: Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng là
  • Câu 37: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
  • Câu 38: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 12. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tứ bội là
  • Câu 39: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 4. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tam bội là
  • Câu 40: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là
  • Câu 41: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là
  • Câu 42: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
  • Câu 43: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
  • Câu 44: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ?
  • Câu 45: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:
  • Câu 46: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
  • Câu 47: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với nhau sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
  • Câu 48 : Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
  • Câu 49: Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể là
  • Câu 50: Tế bào thể khuyết nhiễm có số nhiễm sắc thể là
  • Câu 51: Tế bào thể tam nhiễm có số nhiễm sắc thể là
  • Câu 52: Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n có thể tạo ra
  • Câu 53: cônsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do nó có khả năng
  • Câu 55(ĐH2009): Ở ngô bộ nhiễm sắc thể 2n=20. có thể dự đoán số lượng NST đơn trong tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá tình nguyên phân là
  • Câu 56(ĐH2010): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
  • Câu 57(ĐH2010): Ở cà độc dược(2n=24), người ta đã phát hiện các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này
  • Câu 58(ĐH2011): Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Từ khóa » Trong Tế Bào Sinh Dưỡng Của Ruồi Giấm Nst Có