Số Nguyên Tố Là Gì? Định Nghĩa Và Các Dạng Bài Tập ứng Dụng - VOH

Table of Contents

  • 1. Số nguyên tố là gì?
  • 2. Các số nguyên tố nhỏ hơn 100
  • 3. Bài tập ứng dụng cách tìm số nguyên tố lớp 6

Số nguyên tố là kiến thức mới được xuất hiện trong chương trình Toán học lớp 6. Do đó, các em học sinh vừa vào cấp 2 phải tiếp cận với nhiều kiến thức mới lạ, do đó không tránh khỏi những bỡ ngỡ. Vậy thế nào là số nguyên tố? Số nguyên tố là những số nào? Cùng VOH Giáo Dục tìm hiểu rõ vềkhái niệm và những điều cần biết xoay quanh kiến thức này nhé.

1. Số nguyên tố là gì?

Định nghĩa số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước (số chia hết) là 1 và chính nó.

so-nguyen-to-la-gi-dinh-nghia-va-cac-dang-bai-tap-ung-dung-voh
2, 3, 5, 7 là các số nguyên tố.

Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ: Số 29 chỉ có 2 ước là 1 và 29 nên số 29 là số nguyên tố

Số 12 có ước là 1; 2; 3; 4; 6; 12 nghĩa là có ước khác 1 và chính nó nên 12 là hợp số.

Xét bảng sau:

Số a23456
Các ước của a1 ; 21 ; 31 ; 2 ; 41 ; 51 ; 2; 3 ; 6

Trong các số 2, 3, 4, 5, 6 ta thấy:

Số 2, số 3 và số 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó; số 4 và số 6 có nhiều hơn hai ước.

Ta gọi các số 2, 3, 5 là nguyên tố, các số 4 và 6 là hợp số.

Lưu ý:

Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố.

Muốn biết một số tự nhiên lớn hơn 1 có phải là số nguyên tố hay không, ta phải tìm tập các ước của nó.

Những số: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23;... là những số nguyên tố. Có vô số số nguyên tố.

» Xem thêm: Thừa số là gì? Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

2. Các số nguyên tố nhỏ hơn 100

Trước hết ta viết các số tự nhiên từ 2 đến 99, chúng gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số. Ta đã biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.

Giữ lại số 2, loại các số là bội số của 2 mà lớn hơn 2.

Giữ lại số 3, loại các số là bội số của 3 mà lớn hơn 3.

Giữ lại số 5, loại các số là bội số của 5 mà lớn hơn 5.

Giữ lại số 7, loại các số là bội số của 7 mà lớn hơn 7.

Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10. Chúng là các số nguyên tố và được đóng khung trong bảng sau:

so-nguyen-to-la-gi-dinh-nghia-va-cac-dang-bai-tap-ung-dung-voh-1

Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.

Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.

3. Bài tập ứng dụng cách tìm số nguyên tố lớp 6

Câu 1: Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?

ĐÁP ÁN

Số 7 là số nguyên tố vì 7 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có hai ước là 1 và chính nó

Số 8 là hợp số vì 8 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước đó là 1; 2; 4; 8

Số 9 là hợp số vì 9 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hai ước là 1; 3; 9.

Câu 2: Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ?

312; 213; 435; 417; 67

ĐÁP ÁN

Các thông tin trên giúp các em học sinh hiểu về số nguyên tố, tính chất và khái niệm liên quan. VOH Gióa dục hy vọng đây sẽ là các kiến thức hữu ích mà các em có thể tích lũy và vận dụng trong việc tính toán các dạng bài tập toán lớp 6 cũng như ứng dụng vào bài tập thực tế từ nhiều khía cạnh khác trong cuộc sống

Từ khóa » Những Số Nguyên Tố Nhỏ Hơn 10