So Sánh Các Phân Số. Hỗn Số Dương Trang 31, 32, 33 Toán Lớp 6 Tập ...
Có thể bạn quan tâm
Hoạt động 1
So sánh: a) -3 và 2; b) -8 và -5
*Nếu a<c; c
*Nếu a< b với a, b dương thì –a> -b
a)Vì -3 < 0, mà 0< 2 nên -3 < 2
b)Vì 8 > 5 nên -8 < -5
Luyện tập vận dụng 1
So sánh
a)\(\frac{7}{-11}\) và \(\frac{8}{-11}\)
b)\(\frac{-5}{3}\) và \(\frac{5}{-4}\)
Để so sánh 2 phân số không cùng mẫu, ta quy đồng 2 phân số đó về cùng một mẫu số dương rồi so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
a)\(\frac{7}{-11}\) và \(\frac{8}{-11}\)
Ta có: \(\frac{7}{-11}= \frac{-7}{11}\)
\(\frac{8}{-11}= \frac{-8}{11}\)
Vì 7<8 nên -7 > -8. Do đó \(\frac{-7}{11} >\frac{-8}{11}\)
Vậy \(\frac{7}{-11}> \frac{8}{-11}\)
b)\(\frac{-5}{3}\) và \(\frac{5}{-4}\)
Ta có: \(\frac{5}{-4}= \frac{-5}{4}= \frac{(-5).3}{4.3}=\frac{-15}{12}\)
\(\frac{-5}{3}= \frac{(-5).4}{3.4}=\frac{-20}{12}\)
Vì 15< 20 nên -15 > -20 . Do đó \(\frac{-15}{12}> \frac{-20}{12}\)
Vậy \(\frac{-5}{3}\) < \(\frac{5}{-4}\)
Hoạt động 3
a)Tìm thương và số dư trong phép chia 7 cho 4
b)Viết phân số \(\frac{7}{4}\) dưới dạng tổng của một số nguyên dương và một phân số bé hơn 1
Thực hiện phép chia 7 : 4 = a dư b thì \(\frac{7}{4}= a + \frac{b}{4}\)
a)Ta có: 7: 4 = 1 ( dư 3)
Như vậy thương và số dư của phép chia 7 cho 4 lần lượt là 1 và 3
b) \(\frac{7}{4}= \frac{4.1+3}{4}= 1 + \frac{3}{4}\)
Luyện tập vận dụng 2
a)Viết mỗi phân số sau thành hỗn số:
\(\frac{14}{3}; \frac{22}{7}\)
b)Viết mỗi hỗn số sau thành phân số:
\(2\frac{3}{4}; 5\frac{1}{6}\)
a)Phân số \(\frac{a}{b}\) muốn đổi sang hỗn số thì ta thực hiện phép chia a:b được thương là c và q thì \(\frac{a}{b}= c\frac{q}{b}\)
b)Hỗn số \(a\frac{b}{c}\)(với \(a,b,c \in N^*\) ) muốn đổi sang phân số thì \(a\frac{b}{c}= \frac{a.c+b}{c}\)
Advertisements (Quảng cáo)
a) \(\frac{14}{3}=\frac{3.4+2}{3}=\frac{3.4}{3}+\frac{2}{3}=4+\frac{2}{3}= 4\frac{2}{3}\)
\(\frac{22}{7}=\frac{7.3+1}{7}=\frac{7.3}{7}+\frac{1}{7}=3+\frac{1}{7}= 3\frac{1}{7}\)
b) \(2\frac{3}{4}=2+\frac{3}{4}=\frac{2.4}{4}+\frac{3}{4}= \frac{8+3}{4}=\frac{11}{4}\)
\(5\frac{1}{6}=5+\frac{1}{6}=\frac{5.6}{6}+\frac{1}{6}= \frac{30+1}{6}=\frac{31}{6}\)
Bài 1 trang 33 Toán 6 Cánh Diều tập 2
So sánh:
a) \(\frac{-9}{4}\) và \(\frac{1}{3}\)
b) \(\frac{-8}{3}\) và \(\frac{4}{-7}\)
c) \(\frac{9}{-5}\) và \(\frac{7}{-10}\)
*Nếu a<c; c<b thì a<b
* Để so sánh 2 phân số không cùng mẫu, ta quy đồng 2 phân số đó về cùng một mẫu số dương rồi so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
a)Vì \(\frac{-9}{4}<0\), mà 0 < \(\frac{1}{3}\)
Vậy \(\frac{-9}{4}< \frac{1}{3}\)
b)Ta có: \(\frac{4}{-7}\)=\(\frac{-4}{7}\)= \(\frac{(-4).3}{7.1}\)= \(\frac{-12}{21}\)
\(\frac{-8}{3}\)= \(\frac{(-8).7}{3.7}\)= \(\frac{-56}{21}\)
Vì 12 < 56 nên -12 > -56. Do đó \(\frac{-12}{21}\) > \(\frac{-56}{21}\)
Vậy \(\frac{-8}{3}\)< \(\frac{4}{-7}\)
*Cách 2: Vì \(\frac{4}{-7}\)> -1, mà \(\frac{-8}{3}\)<-1.
Vậy \(\frac{-8}{3}\)< \(\frac{4}{-7}\)
c)Ta có: \(\frac{9}{-5}\)=\(\frac{-9}{5}\)= \(\frac{(-9).2}{5.2}\)= \(\frac{-18}{10}\)
\(\frac{7}{-10}\)= \(\frac{-7}{10}\)
Vì 7< 18 nên -7 > -18. Do đó \(\frac{-7}{10}\) > \(\frac{-18}{10}\)
Vậy \(\frac{9}{-5}\) < \(\frac{7}{-10}\)
Advertisements (Quảng cáo)
*Cách 2:
Vì \(\frac{9}{-5}\) < -1, mà \(\frac{7}{-10}\)> -1.
Vậy \(\frac{9}{-5}\) < \(\frac{7}{-10}\)
Bài 2 trang 33 SGK Toán 6 tập 2
Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần
a) \(\frac{2}{5}; \frac{-1}{2}; \frac{2}{7}\);
b) \(\frac{12}{5}; \frac{-7}{3}; \frac{-11}{4}\)
Quy đồng để đưa về các phân số có cùng mẫu số rồi so sánh
a)Ta có:
\(\frac{2}{5}=\frac{2.14}{5.14}=\frac{28}{70}\)
\(\frac{-1}{2}=\frac{(-1).35}{2.35}=\frac{-35}{70}\)
\(\frac{2}{7}=\frac{2.10}{7.10}=\frac{20}{70}\)
Vì -35< 20< 28 nên \(\frac{-35}{70} < \frac{20}{70}< \frac{28}{70}\)
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\frac{-1}{2}; \frac{2}{7}; \frac{2}{5}\)
b)Ta có:
\(\frac{12}{5}=\frac{12.12}{5.12}=\frac{144}{60}\)
\(\frac{-7}{3}=\frac{(-7).20}{3.20}=\frac{-140}{60}\)
\(\frac{-11}{4}=\frac{(-11).15}{4.15}=\frac{-165}{60}\)
Vì -165< -140< 144 nên \(\frac{-165}{60} < \frac{-140}{60}< \frac{144}{60}\)
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\frac{-11}{4}; \frac{-7}{3}; \frac{12}{5}\)
Bài 3 trang 33 Toán 6 Cánh Diều Tập 2
Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên.
a)Hỏi bạn Hà dành thời gian cho hoạt động nào nhiều nhất?Ít nhất?
b)Hãy sắp xếp các số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần.
a)Hoạt động chiếm phần diện tích lớn nhất là hoạt động bạn Hà dành nhiều thời gian nhất
b) Quy đồng để đưa về các phân số có cùng mẫu số rồi so sánh
a)Bạn Hà dành nhiều thời gian để ngủ nhất; dành ít thời gian để ăn nhất
b)Ta có:
\(\frac{1}{3}= \frac{1.8}{3.8}= \frac{8}{24}\)
\(\frac{1}{6}= \frac{1.4}{6.4}= \frac{4}{24}\)
\(\frac{7}{24}\)
\(\frac{1}{12}= \frac{1.2}12.2}=\frac{2}{24}\)
\(\frac{1}{8}= \frac{1.3}{8.3}= \frac{3}{24}\)
Vì \(\frac{2}{24}< \frac{3}{24}< \frac{4}{24}< \frac{7}{24}< \frac{8}{24}\)
Do đó: Các số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần là:
\(\frac{1}{3}; \frac{7}{24}; \frac{1}{6}; \frac{1}{8}; \frac{1}{12}\)
Bài 4 trang 33 Toán 6 tập 2 Cánh diều
a) Viết các số đo thời gian dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
2 giờ 15 phút; 10 giờ 20 phút
b)Viết các số đo diện tích sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là héc – ta (biết 1 ha= 100a):
1 ha 7 a; 3 ha 50 a.
1 phút= \(\frac{1}{60}\) giờ
1 a = \(\frac{1}{100}\) ha
a) 2 giờ 15 phút = 2 giờ \(\frac{15}{60}\) giờ = \(2\frac{1}{4}\) giờ
10 giờ 20 phút = 10 giờ \(\frac{20}{60}\) giờ = \(10\frac{1}{3}\) giờ
b) 1 ha 7 a = 1 ha \(\frac{7}{100}\) ha= \(1\frac{7}{100}\) ha
3 ha 50 a= 3 ha \(\frac{50}{100}\) ha= \(3\frac{1}{2}\) ha
Bài 5 trang 33 Toán 6 Cánh diều
Chọn số thích hợp cho ?
Nếu các phân số đã có cùng mẫu số dương, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn
a) \(\frac{-11}{15}< \frac{-10}{15}< \frac{-9}{15}< \frac{-8}{15}\)
b) Ta có: \(\frac{-1}{3}= \frac{-12}{36}; \frac{-1}{4}= \frac{-8}{36}\)
Vậy \(\frac{-1}{3}< \frac{-11}{36}< \frac{-5}{18}< \frac{-1}{4}\)
c) \(\frac{4}{-12}> \frac{5}{-12}< \frac{6}{-12}< \frac{7}{-12}\)
d) \(\frac{-1}{-4}> \frac{-1}{-5}< \frac{-1}{-6}< \frac{-1}{-7}\)
Từ khóa » Toán 6 Sách Cánh Diều Tập 2 Trang 33
-
Giải Toán 6 Trang 33 Cánh Diều - Tập 2
-
Giải Bài 1 Trang 33 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2
-
Luyện Tập 2 Trang 33 Toán 6 Tập 2 SGK Cánh Diều
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 33 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2
-
Giải Bài 2 Trang 33 Toán 6 Tập 2 Cánh Diều
-
Giải Bài 5 Trang 33 Toán 6 Tập 2 Cánh Diều: Chọn Số Thích Hợp
-
Bài 4 Trang 33 SGK Toán 6 Tập 2 Cánh Diều - Đọc Tài Liệu
-
Luyện Tập 2 Trang 33 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2 - CD
-
Chọn Số Thích Hợp Cho Trang 33 Toán Lớp 6 Tập 2 - Haylamdo
-
Giải Bài 1 Trang 33 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2 - Tìm đáp án
-
Giải Câu 2 Trang 33 Cánh Diều Toán 6 Tập 2 - Tech12h
-
Toán 6 Tập 2 Trang 33
-
Giải Câu 2 Trang 33 Cánh Diều Toán 6 Tập 2
-
Toán Lớp 6 Sách Giáo Khoa Cánh Diều, Tập 2. Giải Bài - YouTube