So Sánh Giá Bán Fortuner Máy Dầu Và Máy Xăng
So sánh Fortuner máy dầu và máy xăng phiên bản nào chất lượng hơn và đáng mua hơn. Hãy tham khảo bài viết này của chúng tôi để có câu trả lời.
Chiếc Toyota Fortuner 7 chỗ với phiên bản mới cập nhật đầy đủ các tính năng hiện đại. Do đó, đây đang là chiếc xe hơi được nhiều người mong đợi. Tuy nhiên, đối với phiên bản máy dầu và máy xăng bạn vẫn chưa biết nên chọn loại nào cho phù hợp.
Dưới đây Mua Xe Tốt sẽ chia sẻ thông tin so sánh Fortuner máy dầu và máy xăng chi tiết nhất. Hãy tham khảo để biết mình nên chọn dòng xe nào.
So sánh giá bán Fortuner máy dầu và máy xăng
Kể từ khi có thêm một phiên bản xe Fortuner 2023 lắp ráp tại Việt Nam thì mức giá xe đã có nhiều thay đổi. Vì vậy, với những thông tin mà chúng tôi cung cấp dưới đây khách hàng sẽ lựa chọn được dòng xe phù hợp với túi tiền của mình.
MÁY DẦU | Fortuner 2.4MT 4×2 | 1.033.000.000 | 7 chỗ ngồi, máy dầu số sàn 1 cầu, dung tích 2.4L; xe được lắp ráp trong nước |
Fortuner 2.4AT 4×2 | 1.096.000.000 | 7 chỗ ngồi, máy dầu số tự động 1 cầu, dung tích xe 2.4L, xe được lắp ráp trong nước | |
Fortuner 2.8AT 4×4 | 1.354.000.000 | 7 chỗ ngồi máy dầu số tự động 2 cầu, dung tích 2.8 xe được lắp ráp trong nước | |
MÁY XĂNG | Fortuner 2.7AT 4×2 | 1.150.000.00 | 7 chỗ ngồi, máy xăng tự động 1 cầu, dung tích 2.7L, xe nhập khẩu |
Fortuner 2.7AT 4×4 | 1.236.000.000 | 7 chỗ ngồi, máy xăng số tự động 2 cầu dung tích 2.7L, xe nhập khẩu |
So sánh thông số Fortuner máy dầu và máy xăng
- Kích thước:
Phiên bản | Fortuner 2.7V 4×4 | Fortuner 2.7V 4×2 | Fortuner 2.4G 4×2 |
D x R x C (mm) | 4795 x 1855 x 1835 | 4795 x 1855 x 1835 | 4795x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở ( mm) | 2745 | 2745 | 2745 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1545/1550 | 1545/1550 | 1545/1550 |
Góc thoát ( trước/sau) (độ) | 29/25 | 29/25 | 29/25 |
Khoảng sáng gầm xe ( mm) | 219 | 219 | 219 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2030 | 1865 | 1990 |
Trọng lượng toàn tải ( kg) | 2620 | 2500 | 2605 |
- Động cơ:
Fortuner 2.7V 4×4 | Fortuner 2.7V 4×2 | Fortuner 2.4G 4×2 | |
Loại động cơ | 2TR-FE, 4 xy-lanh, thẳng hàng, Dual VVT-i | 2TR-FE, 4 xy-lanh, thẳng hàng, Dual VVT-i | 2GD-FTV, 4 xy lanh, thẳng hàng, Common rail |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng | Dầu |
Dung tích công tác (cc) | 2694 | 2694 | 2393 |
Công suất cực đại (Ps) | 122(164)/5200 | 122(164)/5200 | 110(148)/3400 |
Momen xoắn cực đại (Kgm) | 245/4000 | 245/4000 | 400/1600-2000 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 80 | 80 | 80 |
So sánh 2 phiên bản về ngoại thất
Theo như tìm hiểu thì hai dòng xe Fortuner máy xăng và máy dầu không có sự khác biệt quá rõ rệt về ngoại thất. Cả hai dòng xe đều có ngoại thất rất đặc biệt và hầm hố. Thể hiện được sự mạnh mẽ và khỏe khoắn.
Hiện nay dòng xe Fortuner có 5 màu sắc khác nhau, mỗi màu sắc có một ý nghĩa và đặc trưng riêng. Do đó, tùy theo nhu cầu của người sử dụng có thể lựa chọn dòng xe phù hợp. Tuy nhiên, trong quá trình chọn xe người dùng nên chú ý tới yếu tố phong thủy để công việc làm ăn ngày càng trở nên thuận lợi hơn.
Có sự tương đồng về ngoại thất tuy nhiên về kích thước và trọng lượng của từng dòng xe vẫn có điểm khác biệt. Đối với phần mâm xe của dòng máy dầu được trang bị với những đường nét khác hơn hẳn so với dòng máy xăng. Sử dụng mâm đúc 265/65R17. Tuy nhiên, ở phiên bản máy xăng sử dụng mâm đúc 265/60R18.
Điểm nhấn thể hiện ở phần bộ phận lazang: ở Fortuner máy xăng có kích thước lớn. Do đó, đây là một điểm cộng tuyệt vời cho dòng xe này.
Bởi vì khi đi vào địa hình hiểm trở dòng xe này thể hiện ưu điểm của mình một cách tuyệt đối, khả năng vận hành trong các điều kiện khó khăn luôn được đánh giá xe cao hơn so với phiên bản máy dầu.
Khi tiến hành so sánh Fortuner máy dầu và máy xăng về ngoại thất thì điểm khác biệt lớn nhất của hai dòng xe này đó chính là hệ thống đèn pha. Đối với chiếc Fortuner phiên bản máy dầu thì hãng xe Toyota chỉ trang bị cho loại đèn pha công nghệ halogen dạng thấu kính projector.
Tuy nhiên, ở dòng máy xăng thì thương hiệu xe nổi tiếng tại Nhật Bản này lại chứng tỏ được sự vượt trội hơn khi lắp đặt cả loại đèn LED cao cấp. Thậm chí còn được trang bị thêm hệ thống điều khiển tự động, hỗ trợ người tài xế một cách tối đa, mang lại sự tiện lợi trong quá trình vận hành dòng xe này.
Tham khảo >>> So sánh Kia Sorento và Fortuner: trên dưới 1 tỷ mua dòng xe 7 chỗ nào
So sánh nội thất và tiện nghi
Khi tìm hiểu về dòng xe Fortuner máy xăng và máy dầu thì người dùng không thể phủ nhận rằng dòng xe này có khoang chứa bên trong vô cùng rộng rãi. Đây là một trong những ưu điểm của dòng xe 7 chỗ này khiến nhiều người yêu thích và lựa chọn sử dụng xe Fortuner.
Tuy nhiên, nếu nhìn về tổng thể thì phiên bản máy xăng vẫn có sự tiện nghi hơn rất nhiều so với phiên bản máy dầu. Bên cạnh đó, ở phiên bản xăng thiết kế không gian nội thất còn mang lại sự sang trọng và vô cùng thoải mái cho người sử dụng.
Cả hai dòng xe này đều được trang bị vô lăng loại có 3 chấu đi kèm các nút điều khiển tiện lợi. Riêng đối với dòng xe máy xăng trên tay lái còn được bọc bên ngoài bằng lớp da, ốp gỗ và lẫy chuyển số , còn dạng máy dầu thì vô lăng thiết kế như bình thường.
Khi đi sâu vào bên trong khám phá nội thất của dòng xe Fortuner máy dầu thì dòng xe này sử dụng công nghệ đồng hồ DOT kiểu truyền thống với thiết kế đơn giản. Tuy nhiên ở dòng máy xăng lại sử dụng đồng hồ Optitron công nghệ mới với những thiết kế và đường nét tinh tế.
Bên cạnh đó ở cả phiên bản máy dầu và máy xăng đều được lắp thêm hệ thống đèn báo hiệu phòng khi xe sắp hết nhiên liệu. Như vậy sẽ kịp báo cho lái xe để chuẩn bị thay nhiên liệu kịp thời. Ngoài ra, tay lái có thể điều chỉnh nhiều hướng vì vậy sẽ đảm bảo an toàn tuyệt đối trong suốt thời gian sử dụng.
Đặc biệt phần ghế xe được thiết kế ôm trọn lấy cơ thể của người ngồi do đó mang lại cảm giác an toàn hơn cho người sử dụng. Ngoài ra, hàng ghế sau có khả năng gập gọn vì vậy sẽ mang lại không gian để hành lý vô cùng thoải mái.
So sánh động cơ, vận hành và an toàn
Khi so sánh ô tô hai dòng xe này thì điểm khác biệt lớn nhất của chúng nằm ở bộ phận động cơ. Ở phiên bản máy dầu sử dụng động cơ 2KD-FTV VNT kết hợp với loại phun nhiên liệu trực tiếp và bộ tăng áp biến thiên vì vậy xe có khả năng đạt sức mạnh lớn nhất là 148 mã lực.
Còn ở phiên bản máy xăng hãng xe lắp đặt loại động cơ 2TR-FE đốt xăng với công nghệ VVT-1. Từ đó đạt được sức mạnh lớn nhất lên đến 158 mã lực. Cao hơn rất nhiều so với phiên bản máy dầu.
Cả hai dòng xe này đều được trang bị hệ thống an toàn tuyệt đối. Do đó, trong quá trình vận hành khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn của dòng xe ô tô này. Hệ thống phanh xe, túi khí an toàn được trang bị đầy đủ bởi vậy mang lại sự tiện ích cho người sử dụng.
Bài viết này chúng tôi đã chia sẻ một cách chi tiết về so sánh Fortuner máy dầu và máy xăng. Nếu khách hàng đang phân vân chưa biết nên sử dụng dòng xe nào có thể tham khảo bài viết này của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.
5/5 - (3 bình chọn)Xem thêm >>> So sánh Toyota Fortuner và Hyundai Santafe phiên bản mới
Từ khóa » Giá Fortuner Máy Dầu Và Máy Xăng
-
Toyota Fortuner Máy Dầu Và Máy Xăng 1 Cầu, Chọn Xe Nào Thích Hợp
-
Toyota Fortuner Máy Xăng Và Máy Dầu, Xe Nào Phù Hợp Với Bạn
-
Nên Mua Toyota Fortuner 2021 Máy Dầu Hay Máy Xăng?
-
Toyota Fortuner Máy Xăng (nhập Khẩu): Giá Bán Và Thông Số
-
So Sánh Giá Xe Fortuner Máy Dầu Và Máy Xăng / TOP #10 Xem ...
-
So Sánh Sự Khác Nhau Giữa Fortuner Máy Dầu Và Fortuner Sử Dụng ...
-
Nên Mua Toyota Fortuner Máy Dầu Hay Xăng: Ưu Nhược điểm ?
-
Có Nên Mua Toyota Fortuner Máy Xăng, Fortuner Máy Dầu Thế Hệ Mới
-
Toyota Fortuner 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật
-
Tổng Quan Xe Fortuner 2022 Máy Dầu: Các ưu, Nhược điểm Bạn Cần ...
-
So Sánh Fortuner Máy Xăng Và Máy Dầu - Blog Xe Hơi Carmudi
-
Tôi Nên Mua Toyota Fortuner Bản Máy Xăng Hay Máy Dầu? - Ôtô
-
So Sánh [TOYOTA FORTUNER] Máy Dầu Và Máy Xăng - YouTube
-
Giá Xe Fortuner 2020 Mới Nhất Bản Máy Dầu Và Máy Xăng - 24H