So Sánh Hơn Của Trạng Từ Slowly - Hỏi Đáp

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ khi biến đổi trạng từ sang thể so sánh hơn.

Nội dung chính Show
  • 1. So sánh hơn của trạng từ là gì?
  • 2.2. More + trạng từ đuôi “ly”
  • 3. Một số trường hợp bất quy tắc
  • 4. Một số lưu ý
  • 4.1. Trường hợp Further và Farther: 
  • 4.2. So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng: chính thống và trong ngôn ngữ đời thường
  • 4.3. Ta có thể dùng less thay cho more để hàm ý sự giảm đi của hành động.
  • 4.4. Có thể loại bỏ một trong hai danh từ.
  • 4.5. Ta chỉ có thể thực hiện phép so sánh với các trạng từ có thể phân cấp được
  •  Xem thêm:
  • 1. Trạng từ trong câu so sánh
  • Trạng từ ngắn (Short adverbs)
  • Trạng từ dài (Long adverbs)
  • 2. Các loại câu so sánh trong tiếng Anh
  • 3. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn
  • 4. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn nhất
  • 5. Một số phép so sánh khác
  • 5.1 So sánh bằng
  • 5.2. So sánh nhất
  • 6. Những dạng câu so sánh được biệt
  • 6.2. So sánh kép (Double comparison)
  • 6.3. So sánh hơn kém không dùng “than”
  • 7. Bài tập vận dụng và đáp án
  • Video liên quan

1. So sánh hơn của trạng từ là gì?

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Trong khi tính từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 động từ - tức là mô tả cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ một hành động được thực hiện.

Ví dụ:

  • “John is faster than Tim.” (comparative adjective - so sánh hơn của tính từ)
  • “John runs faster than Tim.” (comparative adverb - so sánh hơn của trạng từ)

  • “John is more careful than Tim in his work.” (comparative adjective - so sánh hơn của tính từ)
  • “John works more carefully than Tim.” (comparative adverb - so sánh hơn của trạng từ)

Chúng ta thường thêm đuôi er vào trạng từ gốc hoặc thêm more/less vào trước trạng từ gốc. Cụ thể là:

Ta thêm er vào cuối trạng từ. Khi trạng từ kết thúc bằng “e” thì chỉ cần thêm “r” để chuyển sang thể so sánh hơn.

Ví dụ:

Trạng từ ở thể so sánh hơn

2.2. More + trạng từ đuôi “ly”

Với trạng từ đuôi "ly", ta thêm more vào trước trạng từ khi thực hiện so sánh hơn. Khi so sánh kém, ta thay more bằng less.

Ví dụ:

Trạng từ ở thể so sánh hơn

3. Một số trường hợp bất quy tắc

Trạng từ ở thể so sánh hơn

4. Một số lưu ý

4.1. Trường hợp Further và Farther: 

Mặc dù fartherfurther thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh - Mỹ, farther được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; further để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.

4.2. So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng: chính thống và trong ngôn ngữ đời thường

Có một số trạng từ có cả 2 dạng: chính thống (“đúng”) - có đuôi “ly” và không chính thống (ngôn ngữ đời thường) - không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn của nhóm trạng từ này. Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”.

Lưu ý: Bạn có thể nghe một số người bản địa dùng dạng không chính thống của trạng từ khi nói. Tuy nhiên, tốt nhất tránh làm vậy trong những tình huống chính thống và các bài kiểm tra.

Trạng từ Trạng từ ở thể so sánh hơn
cheap/cheaply cheaper/more cheaply
loud/loudly louder/more loudly
quick/quickly quicker/more quickly
slow/slowly slower/more slowl

4.3. Ta có thể dùng less thay cho more để hàm ý sự giảm đi của hành động.

Ví dụ Giải nghĩa
She visits often. 1 lần/tuần
Now she visits more often. ↑ 1 lần/ngày
Now she visits less often. ↓ 1 lần/tháng

4.4. Có thể loại bỏ một trong hai danh từ.

Thông thường, ta không cần đề cập tới cả 2 người/vật được so sánh. Bởi điều này đã thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh. Nếu người nói đã biết ai/cái gì đang nói tới, ta có thể lược bỏ bớt một danh từ. Khi đó, không cần dùng than nữa.

Ví dụ

  • Speaker A: “Who swims faster, you or your brother?”
  • Speaker B: “My brother does, but I can run faster.”

4.5. Ta chỉ có thể thực hiện phép so sánh với các trạng từ có thể phân cấp được

Đó là những trạng từ thể hiện sự hơn kém nhau về mức độ. Ví dụ: quickly là trạng từ có thể phân cấp được bởi một người có thể chạy nhanh (run quickly), chạy rất nhanh (very quickly) hoặc cực kỳ nhanh (extremely quickly).

Như vậy, có thể dùng các từ, cụm từ nhấn mạnh như a bit, a little (bit), much, a lot, far để nhấn mạnh sự khác biệt.

much far a lot quite a lot
a great deal a good deal a good bit a fair bit
a bit slightly rather a little
a little bit just a little bit    

Ví dụ:

  • Tom can run much faster than his brother.
  • Monkeys jump a lot higher than cats.
  • Sam drives a little (bit) more carefully than Tom.
  • I forget things much more often nowadays.
  • She began to speak a bit more quickly.

 Xem thêm:

Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các phép so sánh thì chúng ta đã biết về các hình thức thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành lập trạng từ so sánh có hoàn toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Các hình thức so sánh của trạng từ so sánh có gì đặc biệt? Cùng TOPICA Native để tìm hiểu kiến thức về trạng từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

1. Trạng từ trong câu so sánh

Trạng từ ngắn (Short adverbs)

  • Là trạng từ có một âm tiết, không tận cùng bằng -ly, các hình thứ so sánh giống hệt như tính từ: thêm -er để so sánh hơn và thêm -est để so sánh nhất.

Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong, …

Trạng từ dài (Long adverbs)

  • Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng -ly, phả sử dụng more để tạo thành hình thức so sánh hơn nhất.

Ví dụ: quickly, interestingly, tiredly, …

2. Các loại câu so sánh trong tiếng Anh

Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành các loại câu so sánh

  • So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.
  • So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.
  • So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.
Câu so sánh trong tiếng Anh

Các bạn lưu ý những kí hiệu viết tắt

  • S – Chủ ngữ
  • V – Vị ngữ
  • Adj – tính từ
  • Adv – trạng từ

3. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn

So sánh hơn là khi ta so sánh sự hơn kém giữa sự vật hoặc hai người. Trong những câu so sánh, nếu tính từ so sánh về vật gì đó hoặc cái gì đó hơn kém nhau như nào thì trạng từ lại so sánh sự hơn kém trong việc thực hiện một việc như thế nào.

Ex: Sue is clever than her sister. (Sue đẹp hơn chị của cô ấy)

  • Ở đây, chúng ta so sánh giữa Sue và chị của cô ấy có mức độ chênh lệnh, hơn kém nhau về nhan sắc.

Ex:  Sue drives more carefully than her sister. (Sue lái xe cẩn thận hơn chị của cô ấy)

  • Trong ví dụ dưới, chúng ta so sánh sự hơn kém trong cách thực hiện một việc, cụ thể là việc lái xe hơn kém nhau như nào.
  • Thực tế, ngữ pháp tiếng Anh về hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ đều không hề khác nhau.

Trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh

  • Ta có cấu trúc cho câu so sánh về trạng từ tiếng Anh như sau:

S + V + adv + er + than + noun/pronoun/clause S + V + more + adv + than + noun/pronoun/clause

  • Chúng ta sẽ thêm đuôi “er”  vào sau các trạng từ có một âm tiết:

Ex: Sue usually wake up earlier on Monday. (Sue thường dậy sớm hơn vào thứ hai)

  • Nhưng các bạn đừng quên, đối với  trạng từ có chứa một nguyên âm (u, e, o, a, i) sau đó mới đến kết thúc bằng một phụ âm (p, t, f, n, h, …) thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “er”.

Ex: Fast (nhanh) ⇒ Faster (nhanh hơn) Ex: High (cao) ⇒ Higher (cao hơn)

  • Còn đối với trạng từ kết thúc băng đuôi “-y” thì ta chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “er”

Ex: Early (sớm) ⇒ Earlier (sớm hơn)

  • Chúng ta sẽ thêm “more” vào trước các trạng từ có từ hai âm tiết trở lên:

Ex: Sue speaks French more fluently than her teacher. (Sue nói tiếng Pháp trôi chảy hơn cô giáo của cô ấy)

    • Trường hợp trạng từ có đuôi “-ly” thì phần lớn sẽ dùng “more”

Ex: carefully (cẩn thận) ⇒ more carefully (cẩn thận hơn) Ex: quickly (nhanh) ⇒ more quickly (nhanh hơn)

  • Các trạng từ này thực chất là tính từ thêm đuôi “-ly” mà thành, nói cách khác nó được coi là tính từ dài. Do đó ta dùng “more”.
  • Các trường hợp ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:

Ex: As you know, my father cooks better than my mother. (Bạn biết đấy, bố tôi nấu ăn còn ngon hơn cả mẹ tôi)

    • Well (tốt/ giỏi) ⇒ Better (tốt hơn/ giỏi hơn)
    • Badly (tồi tệ/ xấu) ⇒ Worse (tồi tệ hơn/ xấu hơn)
    • Much (nhiều) ⇒ More (nhiều hơn)
    • Little (ít) ⇒ Less (ít hơn)
    • Far (xa) ⇒ Farther/Further (xa hơn)

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

4. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn nhất

  • Để có thể thực hiện so sánh nhất thì ta cần trong câu phải có từ ba người hoặc ba vật trở lên.
  • Ta có cấu trúc so sánh hơn nhất trong ngữ pháp tiếng Anh như sau:

S + V + the + adv + est + noun

S + V + the + most + adv + noun

Trạng từ so sánh trong tiếng Anh

  • Hình thức thành lập câu so sánh hơn nhất của trạng từ cùng một hình thức với tính từ:
  • Ta thêm “est’ vào các trạng từ có một âm tiết, còn đối với các trạng từ có hai âm tiết trở nên thì ta sử dụng “most” theo công thức trên”

Ex:This is the hardest math problem. (Đây là bài toán khó nhất thế giới)

  • hard (khó khăn/ cứng rắn) ⇒ hardest (khó khăn nhất/ cứng rắn nhất)

Ex:Sue buys the most cheaply dress. (Sue mua cái váy rẻ tiền nhất)

    • Quickly (nhanh) ⇒ most quickly (nhanh hơn)
    • Cheaply (rẻ tiền) ⇒ most cheaply (rẻ tiền nhất)
  • Các trường hợp ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:

Ex: Sue is the worst girl I’ve ever met. (Sue là cô gái tồi tệ nhất tôi từng gặp)

    • Well (tốt/ giỏi) ⇒ Best (tốt nhất/ giỏi nhất)
    • Badly (tồi tệ/ xấu) ⇒ Worst (tồi tệ nhất/ xấu nhất)
    • Much (nhiều) ⇒ Most (nhiều nhất)
    • Little (ít) ⇒ Least (ít nhất)
    • Far (xa) ⇒ Farthest/Furthest (xa nhất)

5. Một số phép so sánh khác

5.1 So sánh bằng

So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as.

Công thức

  • Câu khẳng định: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
  • Câu phủ định: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ví dụ

  • Jane sings as well as her sister. (Jane hát hay như chị cô ấy.)
  • Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)

Những cấu trúc thể hiện sự so sánh ngang bằng

Công thức So/ As
  • Có thể sử dụng So thay cho As trong câu phủ định khi đặt câu so sánh ngang bằng
  • Cấu trúc: S + not as/ so + adj/ adv + O

Cấu trúc câu so sánh bằng trong ngữ pháp tiếng Anh

Ví dụ: This flat isn’t as/ so big as our old one. (Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi.)

Công thức the same as
  • S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ví dụ:My house is as high as his = My house is the same height as his = The height of my house is the same as his. (Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.)

Công thức Less… than = not as/ so… as
  • S + to be + not + so/as + adj + as + noun/ pronoun/ clause
  • Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so…as thường được dùng hơn less…than.

Ví dụ: Today is less cold than yesterday. (Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm qua.) = Today isn’t as/so cold as yesterday. (Hôm nay không quá lạnh như ngày hôm qua.)

Công thức The Same
  • S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ví dụ: My house is as high as his = My house l is the same height as his. (Nhà tôi cùng chiều cao với nhà anh ấy.)

  • Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ
  • Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else
  • Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.
  • Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“, ”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.
  • Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“
  • Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as…as bằng not so…as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as…as bằng so…as.

Ví dụ: He is smarter than anybody else in the class.(Anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.)

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

5.2. So sánh nhất

So sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất.

Chúng ta phân chia hai loại

  • So sánh hơn nhất với tính từ ngắn – có 1 âm tiết
  • So sánh hơn nhất với tính từ dài – có 2 âm tiết trở lên

So sánh hơn nhất với tính từ ngắn

  • Cấu trúc: S + V + the + adj+ EST

Ví dụ

Mai is the tallest in the class. (Mai là người cao nhất lớp)

Tom learns the best in his class. (Tom học giỏi nhất trong lớp của anh ấy)

  • Quy tắc thêm “EST” sau tình từ trong câu so sánh hơn nhất. Phần lớn các tính từ ngắn thêm –est

Ví dụ: fast -> the fastest

  • Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y và thêm –iest

Ví dụ: happy -> the happiest

  • Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –st

Ví dụ: simple -> the simplest

  • Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thê –est

Ví dụ: thin -> the thinnest

So sánh hơn nhất với tính từ dài

Công thức: S + V + the MOST + adj

Ví dụ

She is the most beautiful girl in the class. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất lớp.)

Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. (Thành là chàng trai đẹp trai nhất xóm)

Cấu trúc so sánh kém nhất

Cấu trúc: S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)

Một số từ bất quy tắc chuyển Tính từ -> So sánh nhất

  • Good -> The best
  • Bad -> The worst
  • Much/many -> The most
  • Little -> The least
  • Far -> Further
  • Happy -> the happiest
  • Simple -> the simplest
  • Narrow -> the narrowest
  • Clever -> the cleverest

Lưu ý khi sử dụng mẫu câu so sánh hơn nhất

  • Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy
  • Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est.

Ví dụ: He is busier than me. (Anh ấy bận hơn tôi)

  • Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est

Ví dụ: hot–>hotter -> hottest

  • Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow” và ”er” vẫn xem là tính từ ngắn

Ví dụ: slow–> slower -> slowest

  • Tương tự so sánh trên, bạn có thể bổ nghĩa thêm cho câu so sánh nhất với có thể nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.

Ví dụ: Harry’s computer is much far more expensive than mine.(Máy tính của Harry đắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi.)

  • Most khi dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh

Ví dụ: He is the smartest by far. (Anh ấy là người thông minh nhất cho đến nay.)

  • Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther.

Ví dụ:She moved further down the road. (Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.)

  • Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest. (Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.)

  • Khi muốn diễn tả ý thêm hoặc nâng cao, ta dùng further.

Ví dụ: Do you have anything further to say? (Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?)

6. Những dạng câu so sánh được biệt

Ngoài những cấu trúc cơ bản để so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất, còn có các dạng câu so sánh đặc biệt trong tiếng Anh.

Những hình thức so sánh đặc biệt
  • Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
  • Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
  • Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + O

Ví dụ:

  • Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. (Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm.)
  • Her book costs three times as much as mine. (Cuốn sách của cô ấy giá đắt hơn 3 lần của tôi)

Lưu ý

  • Trường hợp phủ định, as thứ nhất có thể được thay bằng so. Sau as là 1 đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được dùng tân ngữ.
  • Bạn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp này nhưng khi so sánh thì phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương.

6.2. So sánh kép (Double comparison)

  • Cấu trúc 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you take your medicine, the better you will feel (Uống thuốc càng sớm, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn)

  • Cấu trúc 2: The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you study, the smarter you will become (Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn)

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er

Long adj: S + V + more and more + adj

Ví dụ: The weather gets colder and colder (Thời tiết ngày càng lạnh hơn)

6.3. So sánh hơn kém không dùng “than”

  • Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”

Ví dụ

Harvey is the smarter of the two boys (Harvey thông minh hơn trong hai cậu bé)

Of the two books, this one is the more interesting (Trong hai cuốn, cuốn này là cuốn thú vị hơn)

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

7. Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập

Bài tập 1

Chọn từ cho sẵn để điền vào chỗ trống

Fun     popular    delicious    talented    developed   succesful
  1. Was the party as ……….. as she expected?
  2. Apple is as………………………..as Samsung
  3. Pham Nhat Vuong’s career is…………………………as many billionaires’ career in the world
  4. Saigon used to be as………………….as several countries in Asia
  5. My mom’s dishes are as…….………………as food served at restaurants
  6. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal players in the world

Bài tập 2

Chia theo câu so sánh phù hợp

  1. Many people would argue that robots are ………………..… (intelligent) than humans.
  2. The price in the countryside is………………..… (cheap) than that in big cities.
  3. Canada is far …………………..… (large) than Vietnam.
  4. My garden is a lot more colorful……………… (colorful) than this park.
  5. My friend is quieter…………..(quiet) than me.
  6. Art-related subjects are ……………… (interesting) than science classes.
  7. My current apartment is…………… (comfortable) than the one, I rented 2 years ago.
  8. The weather this autumn is even ………….. (nice) than last autumn.
  9. These products in this grocery are ………….. (natural) than these in the near one.
  10. A holiday in the mountains is more memorable……………(memorable) then a holiday in the sea

Bài tập 3

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Who is the ………….. (tall) person in your family?
  2. My mum is the ………….. (good) cook in the world.
  3. Saigon is the…………..(big) month of the year in my country.
  4. Cutting down trees could be considered to be one of …………..(dangerous) reason leading to pollution.
  5. Goods is going to be………….. (expensive) during Tet holiday.
  6. Where are the…………..(nice) beaches in your country?
  7. I bought the TV with the………….. (reasonable) price ever.
  8. Who is the most famous…………..(famous) singer in your country?
  9. Internet is one of (important)________________inventions that changes humans’ life.
  10. He was a (creative) _______ student in the class.
  11. I prefer visitting Hongkong, one of (vibrant) ________city in the world.
  12. I feel (encouraged) _________whenever I talk to my dad.

Bài tập 4

Chọn đáp án đúng

  1. That was the funniest/ most funny thing to do.
  2. My sister is the most prettiest/prettiest in the family.
  3. It’s one of the best/ most better center in the North West.
  4. She is by far the most rich/ richest woman in the world.
  5. School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t agree.
  6. What is the most popular/ popularest sport in your country?
  7. That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten.
  8. I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world.

Bài tập 5

Viết lại câu dựa vào từ cho trước

  1. People/ their views/ who are ready to change/to adapt to a new culture often find it easier.
  2. Prefer traveling by train/ because/traveling by plane/ many people/ they think it is safer than.
  3. The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress.
  4. In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it.
  5. Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find.
  6. The most/ students/ the one with the best brains /are not always/successful

ĐÁP ÁN

Đáp án bài tập 1

  1. fun
  2. popular
  3. successful
  4. developed
  5. delicious
  6. talented

Đáp án bài tập 2

  1. more intelligent
  2. cheaper
  3. larger
  4. colorful
  5. more quiet
  6. more interesting
  7. more comfortable
  8. nicer
  9. more natural
  10. more memorable

Đáp án bài tập 3

  1. tallest
  2. the best
  3. the biggest city
  4. the most dangerous
  5. more expensive
  6. the nicest
  7. the most reasonable
  8. the most famous
  9. the most important
  10. creative
  11. the most vibrant
  12. more encouraged
  13. the most popular

Đáp án bài tập 4

  1. funniest
  2. prettiest
  3. the best
  4. richest
  5. most popular
  6. healthiest
  7. most boring

Đáp án bài tập 5

  1. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture
  2. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers.
  3. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane
  4. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version
  5. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers
  6. The most successful students are not always the ones with the best brains

Tổng kết lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về tính từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thấy được rằng trạng từ so sánh so với tính từ so sánh đều có những điểm khác biệt mà chúng ta cần lưu ý, nếu không có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn khó tránh trong quá trình học và làm bài. Ngoài ra các bạn cũng có tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của TOPICA Native tại đây.

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Từ khóa » Slow So Sánh Nhất