So Sánh Hơn Kém, So Sánh Bằng, So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh Và ...
Có thể bạn quan tâm
Câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến và cũng là một trong những dạng câu phải sử dụng thường xuyên trong IELTS đặc biệt Speaking – Writing nhé. Bạn đã thực sự nắm rõ?
Các loại câu so sánh trong tiếng Anh
Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành:
- So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.
- So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.
- So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.
Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé.
Viết tắt:
S – Chủ ngữ
V – Vị ngữ
Adj – tính từ
adv - trạng từ
Quan trọng: Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS (16 bài video online miễn phí), tập trung các chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé: TẠI ĐÂY
Cùng xem video về câu so sánh:
1. So sánh bằng
So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as.
✪ Công thức:
Câu khẳng định:
Với tính từ | Với trạng từ | |
Cấu trúc | S + be + as + Adj + as + N/Pronoun | S + V + as + Adv+ as + N/Pronoun (+V) |
Ví dụ | The black book is as expensive as the white one. | Anna sings as beautifully as a singer (does). |
Câu phủ định
Với tính từ | Với trạng từ | |
Cấu trúc | S + be + not + so/as + Adj + N/Pronoun | S + auxiliary verb/ modal verb + not + V + so/as + Adv + N/Pronoun (+V) |
Ví dụ | My bicycle is not as new as your bicycle. The film wasn’t so interesting as I expected. | I cannot run as fast as he does. He doesn’t cook as well as he used to. |
✪ Với câu phủ định, bạn có thể sử dụng so thay cho as
[ not as/ so + adj/ adv + OS )
Ex: This flat isn’t as/ so big as our old one.
(Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi.)
✪ So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as.
S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex: My house is as high as his. = My house is the same height as his. Or The height of my house is the same as his.
(Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.)
✪ Tuy nhiên, bạn chú ý,
Dùng the same as nhưng không dùng the same like.
Ex: What would you like to drink? ~ I’ll have the same as you.
(Anh muốn uống gì? ~ Tôi uống giống như anh.) [NOT the same like]
Less... than = not as/ so... as
- Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so...as thường được dùng hơn less...than.
Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday.
- Để so sánh về gấp bao nhiêu lần thì ta dùng cấu trúc là: twice as … as, three times as … as,..
Ex: Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.
(Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm.)
Her book costs three times as much as mine.
Cuốn sách của cô ấy giá đắt hơn 3 lần của tôi
Sau as là 1 đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được dùng tân ngữ.
Bạn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp the same as này nhưng khi so sánh thì phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
My house is as high as his.
My house l is the same height as his.
(high – height)
2. So sánh hơn kém
So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng.
Chúng ta phân chia hai loại:
- So sánh với tính từ ngắn – có 1 vần
- So sánh với tính từ dài – có 2 vần trở lên
Theo công thức khác nhau.
Cụ thể.
✪ Công thức so sánh với tính từ ngắn
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn.
- Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây.
- Quy tắc: Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er
- Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er.
Ex: big (to, lớn) —> bigger (to hơn, lớn hơn)
fast (nhanh) —> faster (nhanh hơn)
quiet (yên lặng) —» quieter (yên lặng hơn)
happy (hạnh phúc) -> happier (hạnh phúc hơn)
clever (thông minh) -» cleverer (thông minh hơn)
narrow (hẹp) -> narrower (hẹp hơn)
simple (đơn giản) —> simpler (đơn giản hơn)
Ex: Tom is taller than Bin. (Hươu cao cổ cao hơn người.)
- Nếu muốn nhấn mạnh hơn thì bạn thêm much, far trước khi so sánh.
Ex: Harry’s computer is much far more expensive than mine.
(Máy tính của Harry dắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi.)
- Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ (hoặc trạng từ) để thể hiện so sánh hơn kém.
S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun
- Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le).
Ex: useful (hữu ích) -> more useful (hữu ích hơn)
boring (tẻ nhạt) -> more boring (tẻ nhạt hơn)
tired (mệt) -> more tired (mệt hơn)
quickly (nhanh) —> more quickly (nhanh hơn)
quietly (yên tĩnh) -> more quietly (yên tĩnh hơn)
beautiful (đẹp) -» more beautiful (đẹp hơn)
interesting (thú vị) -» more interesting (thú vị hơn)
✪ Tổng kết công thức:
S + V + “short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv” + than + noun/ pronoun/ clause
- Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ
- Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else
- Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
- Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.
- Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“
Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as.
3. So sánh nhất
So sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất.
✪ Cấu trúc:
- Tính từ ngắn:
S + V + the + adj+EST ….
Ex:
Mai is the tallest in the class.
Tom learns the best in his class.
Yakutia, Russia is the world's coldest city.
- Tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Ex:
She is the most beautiful girl in the class.
Thanh is the most handsome boy in the neighborhood.
- So sánh kém nhất
S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause
Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.
Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất
Good -> The best
Bad -> The worst
Much / many -> The most
Little -> The least
Far -> Further
Happy -> the happiest
Simple -> the simplest
Narrow -> the narrowest
Clever -> the cleverest
Lưu ý:
- Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy ….
- Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est.
Ex:
He is busier than me.
- Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est
Ex:hot–>hotter/hottest)
- Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow–> slower)
- Nhấn mạnh bổ ngữ:
Tương tự so sánh trên, bạn có thể bổ nghĩa thêm cho câu so sánh nhất với có thể nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.
Most khi dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh
Ví dụ:
He is the smartest by far.
Các bạn cùng xem thêm bài học và giải bài tập chi tiết về câu so sánh nhé:
Bên cạnh đó, chú ý các dạng câu khác trong IELTS nhé:
- Câu bị động và cách chia theo các thì trong tiếng Anh
- Mệnh đề quan hệ - Relative Clause và bài tập có đáp án
IV. BÀI Tập
Exercise 1. Pick the right words in the box below to complete the sentence
Fun popular delicious talented developed succesful |
a. Was the party as ……….. as she expected?
b. Apple is as………………………..as Samsung
c. Pham Nhat Vuong’s career is…………………………as many billionaires’ career in the world
d. Saigon used to be as………………….as several countries in Asia
e. My mom’s dishes are as…….………………as food served at restaurants
f. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal players in the world
Exercise 2: Chia theo câu so sánh phù hợp
1. Many people would argue that robots are ……more intellignt…… (intelligent) than human.
2. The price in the countryside is………cheaper…… (cheap) than that in big cities.
3. Canada is far ………larger… (large) than Vietnam.
4. My garden is a lot more colorful……. (colourful) than this park.
5. My friend is quieter… (quiet) than me.
6. Art-related subjects are …more interesting. (interesting) than science classes.
7. My current apartment is ……more comfortable……. (comfortable) than the one I rented 2 years ago.
8. The weather this autumn is even ………nicer……… (nice) than last autumn.
9. These products in this grocery are …more natural…… (natural) than these in the near one.
10. A holiday by the mountains is more memorable….(memorable) than a holiday in the sea
Exercise 3. Choose the correct form of adjective
a) Who is the …tallest. (tall) person in your family?
b) My mum is the …best (good) cook in the world.
c) Saigon is the…….. biggest(big) month of the year in my country.
d) Cutting down trees could be considered to be one of …the most dangerous……. (dangerous) reason leading to pollution.
e) Goods is going to be……more expensive… (expensive) during Tet holiday.
f) Where are the ……nicest…… (nice) beaches in your country?
g) I bought the TV with the……most reasonable…….. (reasonable) price ever.
h) Who is the most famous…… (famous) singer in your country?
Exercise 4: Choose the correct form of Adj
a) Internet is one of (important)_____the most important___________inventions that changes humans’ life.
b) He was a (creative) ___the most creative____ student in the class.
c) I prefer visitting Hongkong, one of (vibrant) ____the_most vibrant____city in the world.
d) I feel (encouraged) ____more encouraged_____whenever I talk to my dad.
e) Youtube is (popular) __the most popular_____site that allows people to share videos globally.
Exercise 5: Which of the following sentences is incorrect?
1) Mary is shortter than Jane.
2) Hanoi is farrer to Hochiminh City than Danang. second and third sentences are incorrect
3) I have the goodest score in the exam.
Exercise 6: Which one is correct?
a) That was the funniest/ most funny thing to do.
b) My sister is the most prettiest/prettiest in the family.
c) It’s one of the best/ most better center in the North West.
d) She is by far the most rich/ richest woman in the world.
e) School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t agree.
f) What is the most popular/ popularest sport in your country?
g) That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten.
h) I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world.
Exercise 7: Rewrite the sentence based on the given words
a) People/ their views/ who are ready to change/to adapt to new culture often find it easier.
-> ....
b) Prefer travelling by train/ because/travelling by plane/ many people/ they think it is safer than.
-> ....
c) The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress.
->
d) In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it.
-> ....
e) Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find.
-> ....
f) The most/ students/ the ones with the best brains /are not always/successful.
-> ....
ĐÁP ÁN
Exercise 1.
a. fun
b. popular
c. successful
d. developed
e. delicious
f. talented
Exercise 2.
1. more intelligent
2. cheaper
3. larger
4. colorful
5. more quiet
6. more interesting
7. more comfortable
8. nicer
9. more natural
10. more memorable
Exercise 3.
a. tallest
b. the best
c. the biggest city
d. the most dangerous
e. more expensive
f. the nicest
g. the most reasonable
h. the most famous
Exercise 4.
a.the most important
b. creative
c. the most vibrant
d. more encouraged
e. the most popular
Exercise 5.
1. shortter -> shorter
2. farrer -> further
3. goodest ->the best
Exercise 6.
a. funniest
b. prettiest
c. the best
d. richest
e. happyniest
f. most popular
g. healthiest
h. most boring
Exercise 7.
a. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture
b. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers.
c. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane
d. I think this is the most complicated language I have ever tried to study; I really don’t know if I’m making progress.
e. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version
f. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers
g. The most successful students are not always the ones with the best brains
Các bạn cùng tham khảo nhé, nếu có gì còn thắc mắc hãy cmt ngay bên dưới cô giải đáp nha!
Từ khóa » đặt Hai Câu Có Hình ảnh So Sánh Hơn Kém
-
đặt 3 Câu Có Sử Dụng So Sánh (ngang Bằng ,hơn ,kém) Giúp Mình Với
-
Top 14 đặt 2 Câu Có Hình ảnh So Sánh Hơn Kém
-
Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 : Tên Bài Dạy : Luyện Từ Và Câu So Sánh ...
-
Đạt Câu Có Hình ảnh So Sánh Hơn Kém - Thả Rông
-
Đạt Câu Có Hình ảnh So Sánh Hơn Kém - Hỏi Đáp
-
Việt Một Câu Có Sử Dụng Hình ảnh So Sánh Theo Kiểu So Sánh Hơn Kém
-
So Sánh Hơn Kém Trong Tiếng Việt Lớp 3
-
Câu Thơ Có Hình ảnh So Sánh Hơn Kém
-
So Sánh Hơn Kém Trong Tiếng Việt Lớp 3
-
Ví Dụ Về So Sánh Hơn Kém Trong Tiếng Anh
-
Câu So Sánh: So Sánh HƠN, NHẤT, BẰNG, KÉM, KÉP | Comparisons
-
Việt 3 Câu Có Hình ảnh So Sánh Hơn Kém
-
[CHUẨN NHẤT] Đặt Câu Có Hình ảnh So Sánh Về đồ Vật - Toploigiai