So Sánh Kép Trong Tiếng Anh (Chi Tiết) | KISS English

Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.

Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé: 

So sánh kép trong tiếng Anh không chỉ là một dạng bài phổ biến trong các bài thi, mà nó còn được sử dụng thường xuyên trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh.  

Nội dung:

Toggle
  • So Sánh Kép Trong Tiếng Anh Là Gì?
  • Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh
    • Comparative and comparative (càng ngày càng)
    • The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)
    • So sánh của danh từ
    • So sánh của động từ
  • Bài Tập So Sánh Kép Trong Tiếng Anh
  • Lời Kết

So Sánh Kép Trong Tiếng Anh Là Gì?

So Sánh Kép Trong Tiếng Anh Là Gì?
So Sánh Kép Trong Tiếng Anh Là Gì?

So sánh kép (Double comparison) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từ và trạng từ.

Hai dạng so sánh kép thường gặp:

  • The more … the more: càng… càng
  • More and more: càng ngày càng

Ví dụ: The more Jin eats, the fatter she is.(Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập)

=> Trong câu này muốn diễn tả về việc ăn của người được đề cập đến. Nguyên nhân “ăn nhiều” – kết quả “càng béo”

Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh

Comparative and comparative (càng ngày càng)

Dạng so sánh này dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v…

Cấu trúc:

short adjective- er and short adjective- er

more and more + long adjective

Ex:

His sister is more and more beautiful.(Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)

Our living standard is getting better and better.(Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt)

The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)

Cách dùng: Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Cấu trúc:

the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V

the + short adj. / adv.- er + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V

the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ex:

The older he got, the more thoughtful he is.(Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ)

The happier the little daughter is, the more the mom can relax.(Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn)

The harder you study, the more you will learn.(Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học nhiều hơn)

So sánh của danh từ

The more + noun + S + V, The more + noun + S + V…

Ex: The more books you read, the more knowledge you can get.(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)

So sánh của động từ

The more + S + V , The more + S + V…

Ex: The warmer the weather is, the better I like it.(Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)

Lưu ý

– Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời rập khuôn.

Ex: The more people there are, the merrier everyone will be.

(Mọi người càng có nhiều thì tất cả mọi người đều sẽ nhận được nhiều điều tốt)

Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)

– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh lệnh.

Ex:

Study more, learn more.

Play less, study more.

Work more, save more.

Think harder, get smarter.

Bài Tập So Sánh Kép Trong Tiếng Anh

Bài Tập So Sánh Kép Trong Tiếng Anh
Bài Tập So Sánh Kép Trong Tiếng Anh

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng so sánh kép càng càng

1. She works much. She feels tired.

____________________________

2. The apartment is small. The rent is cheap.

____________________________

3. We are young, We learn easy.

____________________________

4. The children are excited with the difficult games.

____________________________

5. I use much electricity, my bill will be high.

____________________________

Bài tập 2: Chia dạng đúng của các từ có trong ngoặc

1. _________ my grandparents get, _________ they are. (old – happy)

2. _________ she gets, _________ she feels. ( fat- tired)

3. _________ the joke is, _________ the laughter is. ( talent- loud)

Bài tập 3: Chọn đáp ánh đúng:

1. _____________ the test is,_____________her score is.

A. harder/lower B. The harder/the lower

C. hard/low D. The more hard/the more low

2. ____________ they are, ___________ they fall.

A. The bigger/the faster B. The more big/ the more fast

C. The more big/ the faster D. bigger/ faster

3. ___________ I look into your eyes, __________ I love you.

A. The more/ the more B. more/ the more

C. The more/ more D. More/ more

4. _________ the weather is, __________ I like it.

A. The more warm/ the best B. The more warm/ the better

C. The warmer/ the better D. The warmer/ the best

5. The tests are ____________.

A. more and more difficult B. more difficult

B. the more difficult C. the difficulter

Đáp án bài tập 1

1. The more she works, the more tired she feels.

Dịch: Cô ấy càng làm việc, cô ấy càng thấy mệt mỏi.

2. The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.

Dịch: Căn hộ càng nhỏ, giá thuê càng rẻ.

3. The younger we are, the more easily we learn.

Dịch: Chúng ta càng trẻ, càng dễ dàng để học.

4. The more difficult the games are, the excited the children are.

Dịch: Trò chơi càng khó, trẻ em càng phấn khích.

5. The more electricity I uses, the higher my bill will be.

Dịch: Tôi càng dùng nhiều điện, hóa đơn của tôi càng cao.

Đáp án bài tập 2

1. The older – the happier

Old và happy là tính từ ngắn nên ta áp dụng công thức dành cho động từ ngắn.

2. The fatter- the more tired

Dịch: Cô ấy càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.

3. The more talented- the louder

“Talent” là tính từ dài, “louder” là tính từ ngắn.

Đáp án bài tập 3

1. B ( hard và low đều là hai tính từ ngắn)

2. A ( big và fast là 2 tính từ ngắn)

3.A ( Dịch: Càng nhìn vào mắt bạn, tôi càng yêu bạn.)

4.C ( warm là tính từ ngắn, good chuyển sang better)

5. A ( Bài kiểm tra càng ngày càng khó.)

Lời Kết

Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

Từ khóa » Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh