So Sánh Mazda CX5 Và CX8 Có Gì Khác Biệt | DPRO Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Mazda CX 5 và Mazda CX 8 là hai mẫu xe chủ lực của nhà Mazda. Nhiều người cho rằng chiếc CX 8 là phiên bản “phóng to” của Mazda CX 5.
Tuy nhiên 2 mẫu xe này có nhiều điểm chung nhưng cũng có nhiều điểm khác biệt.
DPRO sẽ đi so sánh CX5 và CX8 một cách chi tiết để giúp độc giả có thể phân biệt rõ hơn cũng như có nên cố thêm chút để lên đời CX8 thay vì mua CX5.
Mục lục nội dung bài viết
- So sánh Mazda CX5 và CX8 về giá cả
- So sánh CX5 và CX8 một cách chi tiết
- So sánh CX5 và CX8 về thiết kế ngoại thất
- So sánh CX5 và CX8 về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
- So sánh CX5 và CX8 về động cơ
- So sánh CX5 và CX8 về tính năng an toàn
- Nhận định chung
So sánh Mazda CX5 và CX8 về giá cả
Mẫu xe | Phiên bản | Giá bán niêm yết |
Mazda CX 5 | Mazda CX 5 2.0 Deluxe | 899 triệu |
Mazda CX 5 2.0 Luxury | 949 triệu | |
Mazda CX 5 2.0 Premium | 989 triệu | |
Mazda CX 5 2.5 Signature Premium | 1.019 triệu | |
Mazda CX 5 2.5 Signature Premium 2WD i-Activsense | 1.069 triệu | |
Mazda CX 5 2.5 Signature Premium AWD i-Activsense | 1.149 triệu | |
Mazda CX 8 | Mazda CX 8 Deluxe 2WD (Máy xăng) | 1.149 triệu |
Mazda CX 8 Luxury 2WD (Máy xăng) | 1.199 triệu | |
Mazda CX 8 Premium 2WD (Máy xăng) | 1.349 triệu | |
Mazda CX 8 Premium AWD (Máy Xăng) | 1.399 triệu |
So sánh CX5 và CX8 một cách chi tiết
Để tìm hiểu sự khác biệt của hai chiếc xe, DPRO sẽ đi vào so sánh chi tiết hơn từng hạng mục.
So sánh CX5 và CX8 về thiết kế ngoại thất
Mẫu xe | Mazda CX 5 | Mazda CX 8 |
Số chỗ ngồi | 05 | 07 |
Kiểu xe | SUV | SUV |
Chiều D x R x C (mm) | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.900 x 1.840 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.930 |
Trọng lượng (kg) | 1.630 | 1.850 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,46 | 5,8 |
Sự chênh lệch về kích thước tổng thể
So sánh Mazda CX5 và CX8 có thể thấy sự chênh lệch về kích thước: chiều dài và chiều cao CX 8 nhỉnh hơn CX 5 trong khi chiều rộng là như nhau.
Cụ thể chiều dài hơn 350 mm, chiều cao hơn 50 mm.
Trục cơ sở của CX 8 đạt 2.930 mm (chênh lệch 230 mm) so với Mazda CX 5.
Bán kính quay đầu của Mazda CX 8 là 5,8m cũng lớn hơn so với CX 5 là 5,46m.
Mazda CX 5 có trang bị cửa sổ trời trong khi CX 8 thì không có.
Tùy theo nhu cầu và sở thích của mỗi người mà trang bị này có thật sự cần thiết hay không. Đây cũng là một điểm nhận diện 2 mẫu xe gần tương đồng nhau này.
Về thiết kế, cả 2 đều là những chiếc xe gầm cao mang những nét tương đồng khi cùng sở hữu một phong cách thể thao, mạnh mẽ.
Phần đầu xe CX 5 có mặt ca lăng cấu trúc tổ ong sơn đen mang đến cái nhìn thể thao, khoẻ khoắn, rất thu hút những đối tượng khách hàng trẻ.
CX 8 lại nhìn có vẻ nghiêm nghị và chững chạc với bộ lưới tản nhiệt cỡ lớn gồm 6 nan nằm ngang được mạ crom toàn bộ rất sang trọng, được những khách hang trên 35 ưa chuộng hơn.
Cụm đèn trước dạng led và đèn ban ngày đều giống nhau.
Phần thân xe nổi bật với bộ mâm xe Goshintai 19-inch lấy cảm hứng từ đường nét cơ bắp đang chuyển động của loài báo khi săn mồi.
Nhưng CX 5 2020 có cấu tạo đa 5 chấu kép hình tam giác có sự trẻ trung, năng động còn CX 8 ó cấu trúc đa chấu vặn xoắn thể hiện sự quyền lực, mạnh mẽ.
Phần đuôi xe cũng có sự ấn tượng khỏe khoắn với ống xả kép thể thao.
So sánh CX5 và CX8 về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
Khoang nội thất của CX 8 cũng gần như hoàn toàn giống như thiết kế của CX 5 và được bổ sung thêm hàng ghế thứ 3 và có rộng gian rộng rãi hơn.
Tuy nhiên Mazda CX 8 có thêm các tiện ích cao cấp hơn như nội thất bọc da Nappa, ốp trang trí bằng gỗ thật, điều hòa tự động 3 vùng.
Dòng xe CX 8 có chức năng sưởi cho cả hàng ghế trước và hàng ghế thứ 2. Đây là tính năng vượt trội hơn so với CX 5.
Hệ thống điều hòa được trang bị trên Mazda CX 8 là loại 3 vùng độc lập trong khi CX 5 chỉ là 2 vùng độc lập.
Một điểm công của Mazda CX 8 nữa đó là mẫu xe này được trang bị cửa kính một chạm cho tất cả 4 kính. Trong khi đó trên mẫu xe CX 5 chỉ được trang bị cho kính lái.
Về khoang hành lý
Mazda CX 8 có thể tích vượt trội hơn hẳn CX 5 với con số 742 lít sau khi gập hàng ghế thứ 3. Còn mẫu xe CX 5 chỉ là 505 lít.
Ngoài những điểm khác biệt trên thì cả 2 xe đều là những tính năng cao cấp hàng đầu phân khúc.
Bao gồm : hàng ghế trước chỉnh điện và nhớ vị trí; cốp chỉnh điện , màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống giải trí 10 loa Bose.
Tính năng Mazda Connect tích hợp kết nối Apple Carplay và Android Auto; phanh tay điện tử có tự động giữ phanh Auto Hold.
So sánh CX5 và CX8 về động cơ
Mẫu xe | Mazda CX 5 | Mazda CX 8 |
Động cơ | Skyactiv-G | Skyactiv-G |
Dung tích | 2.0L và 2.5L | 2.5L |
Công suất cực đại | 154Hp / 188Hp | 188 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 252 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút | 252 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái thể thao | Tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái thể thao |
Dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD- Hai cầu AWD |
Lốp xe | 225/55R19 | 225/55R19 |
Mazda CX có 3 tùy chọn động cơ bao gồm:
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L dung tích 1.998 cc: công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút
- Động cơ SkyActiv-G 2.5L (FWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 3.250 vòng/phút.
- Động cơ SkyActiv-G 2.5L (AWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 4.400 vòng/phút.
Tất cả đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp và hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control.
Mazda CX 8 được trang bị khối động cơ xăng có dung tích 2.5L trên tất cả các phiên bản.
Khối động cơ này gần như tương đương với động cơ trên phiên bản cao cấp của CX 5 khi cùng cho công suất tối đa 188 mã lực và mô men xoắn cực đại 252 Nm.
So sánh CX5 và CX8 về tính năng an toàn
Mazda luôn ưu tiên sự an toàn của người dùng nên trang bị cho cả 2 xe những tính năng hàng đầu.
CX 5 và CX 8 cùng được trang bị các hệ thống an toàn như camera 360 độ, camera lùi, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc…
Tuy nhiên Mazda CX 8 được trang bị thêm gói trang bị an toàn I-Activsense vượt trội hơn trên phiên bản Premium 1 cầu và Premium AWD.
Gói trang bị này có thêm các công nghệ hỗ trợ người lái như cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo chệch làn đường LDWS, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA.
Nhận định chung
Mẫu xe Mazda CX 8 có giá cao hơn, đồng nghĩa là có nhiều nâng cấp và cải tiến hơn so với CX 5.
Tuy nhiên CX 5 cũng có có rất nhiều trang bị phù hợp với nhu cầu..
Nếu gia đình có ít thành viên thì nên lựa chọn Mazda CX 5 . Mẫu xe này còn có cửa sổ trời, phù hợp hơn với những người trẻ tuổi, phóng khoáng.
Mazda CX 8 là sự lựa chọn tối ưu hơn đối với những gia đình có nhiều thành viên, thường xuyên di chuyển đông người.
Hy vọng rằng qua bài viết so sánh Mazda CX5 và CX8 của DPRO các bạn có thêm được những thông tin hữu ích và dễ dàng đưa ra quyết định mua xe.
Từ khóa » Trục Cơ Sở Cx5
-
Thông Số, Kích Thước, Hình ảnh Xe Mazda CX5 4 Phiên Bản Mới Nhất
-
Thông Số Kích Thước Xe Mazda CX5, 2, 3, 6, BT 50 - Xeotogiadinh
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Mazda CX-5 2020 Tại Việt Nam
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Mazda CX-5
-
THÔNG SỐ KỸ THUẬT Mazda CX5 2020 - Những Con Số Đáng Gờm
-
Thông Số Mazda CX5 2022: Kích Thước, Động Cơ, An Toàn, Tiện Nghi
-
Kích Thước Xe CX5 Qua Các đời Thay đổi Thế Nào?
-
Mazda CX5 2022 | Thông Số & Giá Bán
-
New Mazda CX-5 2.5L Signature Premium 2WD
-
Mazda CX5 đạt Giải XE AN TOÀN Nhất Năm 2021- ông Vua Phân Khúc
-
NEW MAZDA CX5
-
Thông Số Kỹ Thuật Mazda CX-5 All New 2022 - Giaxenhap
-
Chi Tiết đối Thủ Mazda CX-5 đến Từ Trung Quốc, Giá Cao Nhất Chỉ 351 ...