So Sánh Một Số Nguyên Liệu Cung đạm Thay Thế Trong Thức ăn Cho Heo
Có thể bạn quan tâm
Chi phí thức ăn chiếm 65% -75% chi phí biến đổi trong chăn nuôi lợn. Do đó, chi phí thức ăn đóng vai trò chính trong việc xác định lợi nhuận của ngành chăn nuôi. Trong khi ngô và bột đậu nành là những nguyên liệu chính cung cấp năng lượng và protein. Khi giá của 2 nguyên liệu này biến động không thuận lợi, nhà sản xuất thức ăn hoặc nhà chăn nuôi có thể lựa chọn các nguyên liệu thay thế phù hợp đáp ứng yêu cầu dinh dưỡng trong khi giảm giá thành/chi phí thức ăn.
Một trở ngại khi chúng ta sử dụng các nguyên liệu không quen thuộc (nguyên liệu thay thế) là phải trả lời được một số câu câu hỏi chẳng hạn giá trị của nguyên liệu này so với ngô (cung năng lượng) hay so với khô dầu đậu nành (cung đạm) như thế nào? lượng sử dụng trong công thức là bao nhiêu? v.v…
Xin giới thiệu đến các bạn, khuyến cáo của Greg Simpson – Một chuyên gia về dinh dưỡng cho heo ở Canada, mời bạn tham khảo.
Nguyên liệu cung đạm (Lưu ý, một số nguyên liệu có thể làm giảm công suất ép viên, trong trường hợp này lượng sử dụng tối đa được hiểu là khuyến cáo cho thức ăn dạng bột)
Nguyên Liệu | Vật Chất Khô (VCK) (%) | So Với VCK | Lượng Dùng Khuyến Cáo (% Tối Đa Trong Khẩu Phần) | Giá Trị Tương Đối (So Với Khô Dầu Đậu Nành) | |||
DE kcal/kg | Protein (%) | Lysine % | Heo lứa/ Vỗ béo | Nái nuôi con/ Nái khô | |||
Đậu trắng, loại | 84 | 3600 | 26.4 | 1.45 | 12 | 12 | 55-65 |
Bã bia, khô | 92 | 2283 | 28.8 | 1.17 | 10 | 10 | 40-50 |
Khô dầu hạt cải | 90 | 3206 | 39.6 | 2.31 | 12 | 12 | 75-85 |
DDGS ngô | 93 | 3441 | 29.8 | 0.67 | 20 | 40 | 45-55 |
Dịch ngô hoà tan, khô | 92 | 3614 | 29.0 | 0.89 | 20 | ? | 55-60 |
Gluten Feed, ngô | 90 | 3322 | 23.9 | 0.70 | 25 | 5/90 | 45-55 |
Gluten Meal, ngô | 90 | 4694 | 66.9 | 1.13 | 5 | 5 | 55-70 |
Đậu Faba | 87 | 3730 | 29.2 | 1.86 | 20 | 10 | 65-75 |
Bột cá, menhaden | 92 | 4098 | 67.7 | 5.23 | 5 | 5 | 160-170 |
Bột cây gai | 90 | 3400 | 37.3 | 1.38 | 5 | 5 | 60-65 |
Đậu Lupin, trắng ngọt | 89 | 3876 | 39.2 | 1.73 | 20 | 20 | 70-80 |
Bột thịt | 94 | 2867 | 57.4 | 3.27 | 5 | 5 | 120-130 |
Sữa, hớt váng (khô) | 96 | 4146 | 36.0 | 2.98 | 10 | 10 | 100-110 |
Sữa, nguyên chất (khô) | 88 | 5667 | 27.5 | 2.50 | 10 | 10 | 100-105 |
Đậu hà lan | 89 | 3860 | 25.6 | 1.69 | 20/35 | 15 | 65-75 |
Khô dầu đậu nành, 44% | 89 | 3921 | 49.2 | 3.18 | 25 | 25 | 100 |
Khô dầu đậu nành, 48% | 90 | 4094 | 52.8 | 3.36 | 25 | 25 | 100-105 |
Đậu nành, rang | 90 | 4600 | 39.1 | 2.47 | 10 | 25 | 90-100 |
NR = không khuyến cáo ? = không đủ thông tin để khuyến cáo ** = Tỷ lệ lên đến và bổ sung mức tối đa có thể được sử dụng
Bảng 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng sử dụng các nguyên liệu thay thế cho heo
Nguyên Liệu | Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lượng Sử Dụng Nguyên Liệu Thay Thế Trong Công Thức |
Bột Alfalfa | Hàm lượng chất xơ cao; năng lượng thấp; có nguồn carotene và vitamin B tốt; khả năng tiêu hóa thấp; không hấp dẫn với heo con |
Phụ phẩm bánh mì, khô | Thay đổi về hàm lượng chất dinh dưỡng tùy thuộc vào tỷ lệ của bánh mì, miếng bánh, bột, chế biến hoặc nướng; năng lượng cao; hàm lượng protein và lysine tương tự trong ngô; hàm lượng muối có thể cao |
Lúa mạch | Hàm lượng chất xơ cao hơn và khả năng tiêu hóa thấp hơn ngô. |
Đậu, cull white | Các yếu tố kháng dưỡng- cần phải xử lý nhiệt, độ ngon miệng thấp |
Bột củ cải đường, khô | Hàm lượng chất xơ cao, khả năng tiêu hóa thấp, hoạt động như chất nhuận tràng |
Bã bia, khô | Hàm lượng xơ cao, năng lượng thấp, lysine thấp, có nguồn vitamin B |
Khô dầu hạt cải | Xơ cao hơn so với khô dầu đậu nành, heo con giảm ngon miệng; chứa yếu tố kháng dưỡng |
Chocolate | Hàm lượng dinh dưỡng thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm, năng lượng cao, protein thấp |
Ngô | Năng lượng cao, lysine thấp, khả năng tiêu hóa cao, có tính ngon miệng |
Ngô độ ẩm cao | Độ ẩm cao hơn (28% Vs 15% so với khô); lysine thấp; khẩu phần ăn nên được cân bằng trên VCK |
DDGS ngô | Xơ cao, chất béo cao, lysine thấp, có nguồn vitamin B |
Dịch ngô hoà tan, khô | Nguồn vitamin B tuyệt vời; cân bằng axit amin tốt hơn các sản phẩm chưng cất khác; là sản phẩm chưng cất mong muốn nhất cung cấp cho heo. |
Gluten Feed,ngô | Lysine thấp; chất xơ cao; năng lượng thấp; hàm lượng dinh dưỡng thay đổi; không ngon miệng; kích thướt lớn |
Gluten Meal, ngô | Hàm lượng lysine thấp, xơ thấp, chất dinh dưỡng thay đổi |
Hominy, ngô | Xơ và protein cao hơn trong ngô, có thể chứa năng lượng cao hơn nếu chất béo không bị loại bỏ |
Đậu Faba (đậu răng ngựa) | Hàm lượng xơ cao, chứa yếu tố kháng dưỡng và lượng vitamin thấp |
Chất béo, mỡ động vật | Chất lượng có thể thay đổi; năng lượng cao; có lợi cho việc kiểm soát bụi; dễ bị ôi nếu không có chất chống oxi hóa ổn định. |
Chất béo, Dầu đậu nành | Năng lượng cao, có lợi cho việc kiểm soát bụi; dễ bị ôi nếu không có chất chống oxi hóa ổn định. |
Bột cá | Hàm lượng dinh dưỡng thay đổi tùy theo nguồn; nhiều lysine, methionine, canxi và phốt pho; bổ sung nhiều có thể dẫn đến hương vị tanh trong thịt heo. |
Bột cỏ gai | Giàu nguồn axit béo omega-3 và lignans |
Đậu Lupin trắng ngọt | Hàm lượng chất xơ cao; yếu tố kháng dưỡng; lượng lysine khả dụng thấp |
Bột thịt | Có nhiều lysine, canxi và phốt pho; số lượng và chất lượng protein thay đổi; khả năng tiêu hóa và tính khả dụng của protein thấp hơn so với khô dầu đậu nành |
Sữa, hớt váng hoặc nguyên chất (khô) | Protein chất lượng cao; rất ngon miệng; dễ tiêu hóa; hàm lượng lysine cao; đắt tiền |
Yến mạch | Nhiều xơ, năng lượng thấp |
Yến mạch, hulless | Lysine thấp; ngon miệng; hàm lượng protein thay đổi; đắt tiền |
Đậu Hà Lan | Các yếu tố kháng dưỡng ở mức độ thấp; hàm lượng protein thay đổi; thành phần axit amin tốt; ít methionine |
Bột khoai tây | Năng lượng cao; chứa chất béo thực vật đáng kể trong chế biến |
Lúa mạch đen | Tương tự như lúa mì về hàm lượng dinh dưỡng; dễ bị nhiễm độc tố ergot; có yếu tố kháng dưỡng; chứa bụi và có mùi khó chịu nếu quá mịn. |
Khô dầu đậu nành | Với (44%) hoặc không có (48%) vỏ trấu; cân bằng axit amin tốt khi kết hợp với ngô; ngon miệng |
Đậu nành, rang | Năng lượng cao hơn và protein thấp hơn so với khô dầu đậu nành; có thể gây ra vị không mong muốn ở thịt heo khi bổ sung nhiều. |
Sucrose | Rất ngon miệng; rất dễ tiêu hóa; tăng lượng ăn vào |
Lúa mì Triticale | Hàm lượng protein và lysine cao so với ngô; có sự thay đổi lớn về hàm lượng dinh dưỡng giữa các giống; Một số giống có chứa yếu tố kháng dưỡng và kém ngon miệng |
Lúa mì đỏ cứng, vụ xuân | Năng lượng thấp hơn ngô; khả năng tiêu hóa và độ ngon miệng tương tự như ngô trong; protein cao hơn nhưng lysine tương tự như ngô; bụi và mùi khó chịu nếu quá mịn |
Lúa mì trắng mềm, vụ đông | Năng lượng cao hơn ngô; tương tự như ngô về khả năng tiêu hóa, độ ngon miệng và protein; bụi và mùi khó chịu nếu quá mịn |
Cám mì | Hàm lượng protein thay đổi; chất xơ cao; năng lượng thấp; tỷ lệ tiêu hóa thấp; hoạt động như một thuốc nhuận tràng |
Lúa mì trung tính và lúa mì cây lùn | So với ngô – protein và lysine cao hơn; năng lượng tương tự; tiêu hóa; ngon miệng |
Váng sữa, khô và lỏng | Protein chất lượng tốt; sản phẩm khô có thể đắt tiền; cho ăn váng sữa lỏng làm tăng khối phân từ 2 đến 3 lần |
Biên dịch Ecovet Team (Theo OMAFRA)
Nguồn: Ecovet
Từ khóa- thức ăn chăn nuôi
- thức ăn cho heo
- nguyên liệu cung đạm
Để lại comment của bạn
Nhấp chuột vào đây để hủy trả lời.Họ tên:
Email:
Bình luận
Từ khóa » độ đạm Trong Thức An Chăn Nuôi
-
Nguyên Liệu đạm Thay Thế Bột Cá Trong Thức ăn Chăn Nuôi Và Thủy Sản
-
Nguyên Liệu đạm Trong Sản Xuất Thức ăn - Tạp Chí Thủy Sản
-
Am Hiểu độ đạm - Gia Tăng Lợi Nhuận - Trung Tâm Chế Phẩm Sinh Học
-
Một Số Lưu ý Khi Phối Trộn Thức ăn Tinh Cho Vật Nuôi
-
NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI PHỔ BIẾN - Hải An Phát
-
Những Chất Tăng độ đạm Trong Thức ăn Chăn Nuôi độc Với Cơ Thể ...
-
Top 15 Cách Tính độ đạm Trong Thức An Chăn Nuôi
-
Phương Pháp Tính Giá Trị Năng Lượng Trao đổi Trong Thức ăn Hỗn Hợp ...
-
CÁCH XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN BẰNG CÁCH TÍNH ...
-
Thành Phần Dinh Dưỡng Trong Thức ăn Thủy Sản
-
Đạm Tiêu Hóa Trong Thức ăn Gia Súc Và Thức ăn Nuôi Trồng Thủy Sản
-
Nguyên Liệu Thức ăn Và Thành Phần Dinh Dưỡng Thường Dùng Cho ...
-
Bộ Chuẩn độ Protein Trong Thức ăn Chăn Nuôi T50 - THIẾT BỊ VINALAB