So Sánh Nhất Tính Từ - Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập đầy đủ Nhất
Có thể bạn quan tâm
So sánh nhất tính từ trong tiếng Anh (superlative) là dạng cấu trúc ngữ pháp so sánh được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp thường ngày và các kì thi tiếng Anh.
Vì vậy, hôm nay IELTS Thành Tây tổng hợp cho bạn cấu trúc, cách dùng và bài tập so sánh nhất.
Nội dung chính:
- 1. Khái niệm và cấu trúc so sánh nhất
- 1.1. Khái niệm
- 1.2. Cấu trúc
- 2. Những quy tắc của so sánh nhất
- 2.1. Quy tắc đổi đuôi tính từ
- 2.2. Quy tắc nhấn mạnh bằng bổ ngữ
- 2.3. Các dạng so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt
- 3. Cách dùng
- Dùng để so sánh chỉ ra cái tốt nhất, đẹp nhất, hay nhất
- Dùng để chỉ ra người tốt nhất, giỏi nhất, đẹp nhất
- 4. Bài tập ứng dụng
- Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
- Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ
- Đáp án
1. Khái niệm và cấu trúc so sánh nhất
1.1. Khái niệm
Thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật, hiện tượng khác trong tiếng Anh. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ “the”.
Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.
1.2. Cấu trúc
Tính từ ngắn:
S + V + the + adj + EST ….
Ex:
- This shirt is the cheapest in the shop.
- Nam is the tallest in the class.
- She learns the best in her class.
Tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Ex:
- This shirt is the most expensive in the shop.
- She is the most beautiful girl in the class.
- He is the most intelligent in his class.
- Trung is the most handsome boy in the neighborhood.
So sánh kém nhất
S + V + the least + Tính từ + Noun/ Pronoun/ Clause
Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.
Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Note: Một số tính từ bất quy tắc:
Tính từ | So sánh nhất |
Good | The best |
Bad | The worst |
Much / many | The most |
Little | The least |
Far | Further |
Happy | The happiest |
Simple | The simplest |
Narrow | The narrowest |
Clever | The cleverest |
Ex:
- York is the farthest/ furthest town of the three.York là thị trấn xa nhất trong số ba thị trấn)
- Let me know if you have any further information.(Hãy cho tôi biết nếu bạn có thêm bất kỳ thông tin gì)
Tham khảo thêm các khoá học ielts online tại Thành Tây
2. Những quy tắc của so sánh nhất
2.1. Quy tắc đổi đuôi tính từ
Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy… Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est.
Ex:
- She is busier than me.
- This is the easiest exercise in the test.
Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất. (ex:hot–>hotter/hottest)
Những tính từ có hai vần, kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất (ex:happy–>happier/happiest)
Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài, một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên, một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er” vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow–> slower)
Xem thêm: Tính từ ghép trong tiếng Anh
2.2. Quy tắc nhấn mạnh bằng bổ ngữ
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc sử dụng cụm từ “by far”
So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.
Most khi được dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh
Ví dụ: He is the smartest by far.
Xem thêm: Bổ ngữ trong tiếng Anh
2.3. Các dạng so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt
Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far
Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther.
Ví dụ:
- She moved further down the road.
- She moved farther down the road.
Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.
Ví dụ:
- Let’s see who can run the furthest.
- Let’s see who can run the farthest.
Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.
Ví dụ:
- My box is the largest one in our neighborhood.
- This is the smallest box I’ve ever seen.
- Your cat ran the fastest of any cat in the race.
- We all threw our rocks at the same time. My rock flew the highest. (“of all the rocks” is understood)
Tham khảo thêm Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh
3. Cách dùng
Dùng để so sánh chỉ ra cái tốt nhất, đẹp nhất, hay nhất
Ví dụ:
- Did you go to the party last night?
- Yes, I did. But I didn’t see you there, where were you?
- Oh I didn’t come because my parents didn’t let me go.
- Poor you. That was the best party I’ve ever come to.
- Really? Why?
- The music was amusing, the food was the most delicious and we played many interesting games.
- Oh, I wish I could come.
- Don’t be sad. There will be other parties, I’m sure.
Dùng để chỉ ra người tốt nhất, giỏi nhất, đẹp nhất
Ví dụ:
- Hey, how was school?
- It was great! I have made so many new friends, mom.
- That sounds good. Tell me about them.
- Well, Peter was the tallest boy in the class, he seems very nice and intelligent. He sits next to me and helps me a lot.
- Oh, good boy. Is there anybody else?
- Yeah, Jenny sits in front of me, but she is not nice at all. She may be the prettiest girl in the class but she behaves really badly.
Tham khảo thêm về cấu trúc cấu trúc nhờ vả
4. Bài tập ứng dụng
Hãy cùng làm bài tập dưới đây để hiểu rõ hơn cấu trúc ngữ pháp này nhé!
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
- Where are the ………… (nice) beaches in Da Nang?
- What’s the………. (dangerous) animal in the world?
- July is the…….. (hot) month of the year in Vietnam
- Who is the …….. (tall) girl in your class?
- Who is the ………… (famous) singer you know?
- Ethan is the ……… (happy) baby that I know.
- My father is the ……… (good) cook in the world
- My mother bought the ………. (big) cake in the market
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ
- She is by far the (rich) woman in Vietnam
- That was the (funny) thing to do in this weather
- Thank you for the (delicious) I have ever eaten
- Susie is the (prettiest) girl in our team
- I think that he is one of the (boring) people in the world
- I have had the (happy) days in my life
- What is the (popular) makeup look of young girls?
- This is a really good place. It’s one of the (best) destination in this city
Đáp án
Bài tập 1
- nicest
- most dangerous
- hottest
- tallest
- Most famous
- happiest
- best
- biggest
Bài tập 2
- richest
- Funniest
- most delicious
- prettiest
- most boring
- happiest
- most popular
- best
Tham khảo thêm về Câu đơn và Câu phức trong tiếng Anh
Hy vọng với những kiến thức mà thanhtay.edu.vn đã chia sẽ từ chuyên mục Grammar sẽ giúp bạn có thể dễ dàng chinh phục dạng đề so sánh nhất của tính từ và áp dụng thành thạo trong giao tiếp. Chúc bạn học tập thật tốt nhé!
Từ khóa » Ví Dụ Về So Sánh Nhất Của Tính Từ Ngắn
-
So Sánh Nhất: Tổng Hợp đầy đủ Cấu Trúc, Công Thức Và Bài Tập
-
Ngữ Pháp - So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Của Tính Từ Ngắn - TFlat
-
Ngữ Pháp - So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Của Tính Từ - TFlat
-
So Sánh Nhất | Cấu Trúc, Ví Dụ Và Bài Tập Vận Dụng - VerbaLearn
-
So Sánh Nhất (Superlatives) - Học Tiếng Anh
-
Ví Dụ Về So Sánh Nhất - Hàng Hiệu
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons)
-
Ví Dụ So Sánh Nhất Tính Từ Dài - Học Tốt
-
So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Của Tính Từ - Học Tiếng Anh
-
So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh (cách Dùng, Bài Tập) - .vn
-
So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng
-
So Sánh Nhất - Tổng Hợp Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập
-
So Sánh Và So Sánh Hơn Nhất | EF | Du Học Việt Nam
-
Bài Tập So Sánh Hơn Của Tính Từ Ngắn – Nâng Cao Khả Năng Làm Bài