So Sánh Nội Dung Nguyên Tắc MFN Và Nguyên Tắc NT Trong Hiệp định ...

Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, số lượng các quốc gia tham gia hội nhập kinh tế thế giới tăng rất nhanh. Là những nguyên tắc cơ bản thúc đẩy tự do hóa thương mại, hai nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN) và Đối xử quốc gia (NT) ngày càng trở nên phổ biến trong quan hệ quốc tế nói chung và quan hệ kinh tế quốc tế nói riêng. Để hiểu rõ hơn vấn đề, tôi chọn đề tài: “So sánh nội dung nguyên tắc MFN và nguyên tắc NT trong hiệp định TRIPS với nội dung các nguyên tắc này trong hiệp định GATT và hiệp định GATS của WTO.”

Trang 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Trang 3

LỜI NÓI ĐẦU

Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, sốlượng các quốc gia tham gia hội nhập kinh

tế thế giới tăng rất nhanh Là nhữngnguyên tắc cơ bản thúc đẩy tự do hóathương mại, hai nguyên tắc Tối huệ quốc(MFN) và Đối xử quốc gia (NT) ngày càngtrở nên phổ biến trong quan hệ quốc tế nóichung và quan hệ kinh tế quốc tế nói riêng

Để hiểu rõ hơn vấn đề, tôi chọn đề tài: “So

sánh nội dung nguyên tắc MFN và nguyên tắc NT trong hiệp định TRIPS với nội dung các nguyên tắc này trong

Trang 4

hiệp định GATT và hiệp định GATS của WTO.”

Trang 5

NỘI DUNG

WTO có tên đầy đủ là Tổ chức Thươngmại Thế giới (World Trade Organization)

Tổ chức này được thành lập và hoạt động

từ 1/1/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trìmột nền thương mại toàn cầu tự do, thuậnlợi và minh bạc Tổ chức này kế thừa vàphát triển các quy định và thực tiễn thựcthi Hiệp định chung về Thương mại và Thuếquan - GATT 1947 (chỉ giới hạn ở thươngmại hàng hoả) và là kết quả trực tiếp của

Trang 6

Vòng đàm phán Uruguay (bao trùm cáclĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch vụ, sởhữu trí tuệ và đầu tư).1

Nguyên tắc Tối huệ quốc được viết tắttheo tiếng Anh là MFN (Most favourednation) Nguyên tắc MFN được hiểu là nếumột nước dành cho một nước thành viênmột sự đối xử ưu đãi nào đó thì nước nàycũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cảcác nước thành viên khác Thông thườngnguyên tắc MFN được quy định trong cáchiệp định thương mại song phương.2

1 Tổ chức Thương mại Quốc tế WTO

2 Tổ chức Thương mại Quốc tế WTO

Trang 7

3 Nguyên tắc NT

Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia được viết tắttheo tiếng Anh là NT (NationalTreatment) Nguyên tắc NT được hiểu làhàng hoá nhập khẩu, dịch vụ và quyền sởhữu trí tuệ nước ngoài phải được đối xửkhông kém thuận lợi hơn so với hàng hoácùng loại trong nước Trong khuôn khổWTO, nguyên tắc NT chỉ áp dụng đối vớihàng hoá, dịch vụ, các quyền sở hữu trí tuệchưa áp dụng đối với cá nhân và phápnhân.3

3 Tổ chức Thương mại Quốc tế WTO

Trang 8

Hiệp định Agreement on Trade-RelatedAspect of Intellectual Property Rights vàđược viết tắt là TRIPS, là điều ước quốc tế

đa phương về sở hữu trí tuệ, thương mạiquốc tế của tổ chức thương mại thế giới,được ký kết vào ngày 15 tháng 12 năm

1993 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01năm 1995 Là các Hiệp định về các khíacạnh thương mại liên quan đến quyền sởhữu trí tuệ, là một thỏa thuận pháp lí quốc

tế giữa tất cả các quốc gia là thành viêncủa Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Trang 9

Hiệp định chung về Thuế quan và Mậudịch có tên tiếng Anh đầy đủ là GeneralAgreement on Tariffs and Trade, được viếttắt là GATT Là tổ chức đa quốc gia đượcthành lập năm 1947 để thúc đẩy sự phát

triển thương mại quốc tế thông qua các

chương trình được điều phối chung về tự dohóa thương mại, là điều ước quốc tế đaphương nhằm thực hiện tự do hóa thươngmại giữa các nước thành viên trên cơ sởcác biểu thuế quan và điều kiện buôn bánhàng hóa

Trang 10

Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ

có tên tiếng Anh đầy đủ là GeneralAgreement on Trade in Services và đượcviết tắt là GATS Là một hiệp định của Tổchức Thương mại Thế giới (WTO) Hiệp địnhđược ký kết sau khi kết thúc Vòng đàmphán Uruguay và bắt đầu có hiệu lực kể từngày 1 tháng 1 năm 1995 Hiệp định đượcthiết lập nhằm mở rộng phạm vi điều chỉnhcủa hệ thống thương mại đa phương sanglĩnh vực dịch vụ chứ không chỉ điều chỉnhmột mình lĩnh vực thương mại hàng hóanhư trước đó.4

II GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

4 Theo Wikipedia

Trang 11

đảm sự bình đẳng về cơ hội cho các

dịch vụ và nhà cung ứng dịch vụ haytrong việc nhập khẩu hay xuất khẩu

hàng hoá đến và đi của tất cả các

thành viên WTO

- Tương tự khoản 1 Điều I GATT, khoản 1Điều II GATS áp dụng đối với cả hành vi

Trang 12

phân biệt đối xử ‘theo pháp luật’ (‘ de

jure’) và ‘trên thực tế’ (‘de facto’) như

Cơ quan phúc thẩm đã khẳng định

trong vụ EC- Bananas III

- Phép thử về việc tuân thủ nghĩa vụ đối

xử MFN quy định tại khoản 1 Điều IIGATS, cũng giống như khoản 1 Điều IGATT, bao gồm ba bước

- GATS, cũng giống như GATT, khôngđịnh nghĩa về tính ‘tương tự’ liên quanđến ‘dịch vụ’ và ‘nhà cung ứng dịch vụ’

- GATS không đưa ra định nghĩa nào về

‘dịch vụ’, khoản 3(b) Điều I tuyên bố

Trang 13

rằng: ‘dịch vụ’ bao gồm ‘bất kì loại dịch

vụ nào ở trong bất kì lĩnh vực nào, trừ cácdịch vụ được cung ứng để thực hiệnquyền lực của chính phủ’ Khác với GATT,cho đến nay vẫn chưa có án lệ nào liênquan đến GATS giúp làm sáng tỏ kháiniệm khó xác định này

- Khoản 1 Điều II của GATS được bổ sungbằng một số quy định khác về MFN

- Nếu như nguyên tắc MFN trong GATT

1947 chỉ áp dụng đối với ''hàng hoá'' thìtrong WTO, nguyên tắc này đã được mởrộng sang thương mại dịch vụ (Ðiều 2

Trang 14

Hiệp định GATS), và sở hữu trí tuệ (Ðiều 4Hiệp định TRIPS).

vụ chung mang tính bắt buộc cho mọithành viên WTO

- Nguyên tắc Đãi ngộ quốc gia được quyđịnh tại điều III GATT, điều XVII GATS vàđiều III TRIPs Theo đó thì hàng hoá, dịch

Trang 15

vụ và quyền sở hữu trí tuệ nước ngoàisau khi đã qua thủ tục hải quan (đã trảcác khoản thuế được luật định) hay đượcđăng ký bảo hộ thì phải được đối xử bìnhđẳng như hàng hoá, dịch vụ, quyền sởhữu trí tuệ trong nước.

- Đối với lĩnh vực thương mại dịch vụ(GATS) trong NT thì nghĩa vụ riêng chotừng lĩnh vực ngành nghề trên cơ sở biểucam kết WTO của từng nước thành viên

- Khác với nghĩa vụ NT trong GATT, thì NTtrong GATS có một nghĩa vụ được ápdụng đối với tất cả hoạt động thương

Trang 16

mại, nghĩa vụ NT đối với thương mại dịch

vụ không có tính chất áp dụng chung màchỉ áp dụng trong chừng mực mà thànhviên WTO công khai cam kết trao ‘NT’ đốivới lĩnh vực dịch vụ cụ thể Những camkết về NT như vậy được nêu ra trongDanh mục cam kết cụ thể về dịch vụ củathành viên và thường có đi kèm với một

số điều kiện, hạn chế hoặc ngoại lệ

- Trong khi Điều III GATT quy định rất chitiết các biện pháp được bao trùm bởi quychế NT thì Điều 17 GATS chỉ quy định baotrùm “tất cả các biện pháp có tác độngđến việc cung cấp dịch vụ”

Trang 17

- Trong GATS quy chế đãi ngộ quốc gia(NT) không được áp dụng đối với tất cảcác dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ NTchỉ được áp dụng trong các lĩnh vực màcác Thành viên đã cam kết, trong giớihạn và các điều kiện ghi nhận trong camkết này.

- Đối với lĩnh vực thương mại dịch vụ(GATS): Nghĩa vụ riêng cho từng lĩnh vựcngành nghề trên cơ sở biểu cam kết WTOcủa từng nước thành viên Trong thươngmại dịch vụ, GATS không quy định cácthành viên chỉ được áp dụng ngoại lệ ởriêng lĩnh vực nào mà việc áp dụng hạn

Trang 18

chế đối xử quốc gia sẽ do nước sở tạiquyết định và đạt được sự đồng thuận từcác nước thành viên khác qua các vòngđàm phán Chính vì vậy có thể thấy camkết về nguyên tắc NT trong Biểu cam kếtdịch vụ là kết ngược, tại đó các quốc gianêu ra các trường hơp ngoại lệ củanguyên tắc NT cho từng phương thứccung cấp dịch vụ cho từng phân ngànhdịch vụ.

LỜI KẾT CUỐI

Mỗi quốc gia cần có sự chuẩn bị kĩ càngtrên nhiều phương diện khi tham gia ký kếtcác hiệp định có hai nguyên tắc Tối huệ

Trang 19

quốc (MFN) và Đối xử quốc gia (NT) đểphát huy hiệu quả tích cực của hai nguyêntắc này trong việc thúc đẩy tự do hóathương mại, phát triển kinh tế, đồng thờigiữ vực độc lập chủ quyền quốc gia cũngnhư bản sắc văn hóa dân tộc.

Trang 20

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Giáo trình

luật thương mại quốc tế, Nxb CAND, Hà

Nội, 2017.

International Trade and Business Law,

People’s Public Security Publishing House, Hanoi, 2017 (Giáo trình song ngữ Anh-Việt

do EU tài trợ trong khuôn khổ Dự án EU-Việt Nam MUTRAP III).

 Điều ước quốc tế và các tài liệu khác

1 Tổ chức thương mại thế giới WTO.

nation (MFN).

Trang 21

3. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia National Treatment (NT).

Aspect of Intellectual Property Rights (TRIPS).

dịch General Agreement on Tariffs and Trade (GATT).

General Agreement on Trade in Services (GATS).

 Website

1. Vi.wikipedia.o

Từ khóa » Nguyên Tắc Mfn Nt Ma Theo Gatt