SỔ TAY HƯỚNG DẪN THI CÔNG VỚI GẠCH NHẸ AAC
Có thể bạn quan tâm
- Giới thiệu
- Sản Phẩm
- Gạch AAC bê tông khí
- Tấm bê tông nhẹ ALC
- Tấm Cemboard
- Lanh tô aac
- Vữa chuyên dụng
- Keo dán gạch
- Dụng Cụ Thi Công
- Sàn SPC Floor
- Báo giá
- Dự toán
- Tin tức
- Liên hệ
- Tiếng Việt
- English
- TIN TỨC
- Tin công ty
- Báo giá
- Ứng dụng
- Tin chuyên ngành
- Tin công ty
- Tin thị trường
- Dự án
- Tin tuyển dụng
I. PHẠM VI ỨNG DỤNG
Gạch bê tông khí chưng áp – Autoclaved Aerated Concrete (AAC) EBLOCK với đặc tính kỹ thuật nổi trội so với gạch đất sét nung thông thường như: siêu nhẹ, cách âm, cách nhiệt, chống cháy. Là vật liệu mới, được sản xuất theo công nghệ hiện đại của Đức, thân thiện với môi trường, là sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật cũng như rút ngắn thời gian thi công cho các công trình xây dựng. Gạch nhẹ AAC **THAM KHẢO THÊM: Gạch AAC là gì và ứng dụng nổi bậtII. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Gạch bê tông nhẹ (AAC) được sản xuất theo công nghệ khí chưng áp của Đức, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7959:2011: Gạch bê tông khí chưpg áp. TCVN 9028:2011: Vữa cho bê tông nhẹ. Chỉ dẫn kỹ thuật: Thi công và nghiệm thu tường xây bằng bê tông khí chưng áp theo quyết định số 947/QĐ-BXD.III. KÍCH THƯỚC CHỦNG LOẠI
Kích thước, chủng loại gạch bê tông nhẹ AAC Gạch bê tông nhẹ: kích thước gạch bê tông nhẹ AAC tiêu chuẩn Kích thước tiêu chuẩn Gạch bê tông AAC Tuỳ theo yêu cầu thiết kế và đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, thẩm mỹ của công trình khả năng ứng dụng của Gạch bê tông nhẹ AAC, chúng tôi sẽ sản xuất theo các kích thước về độ dày cũng như cường độ khác nhau, phù hợp cho mọi loại tường Kích thước Pallet Gạch bê tông nhẹ AAC - Kích thước tiêu chuẩn trong quá trình đóng gói: 1.2m x 1.0m x 1.8m Thông số kích thước Gạch bê tông nhẹ AAC STT | Độ dày (mm) | Kích thước (mm) | Viên/m2 | Viên/m3 |
1 | 75 | 600x200 | 8.33 | 111 |
2 | 100 | 600x200 | 8.33 | 83 |
3 | 150 | 600x200 | 8.33 | 56 |
4 | 200 | 600x200 | 8.33 | 42 |
5 | 75 | 600x300 | 5.56 | 74 |
6 | 100 | 600x300 | 5.56 | 55 |
7 | 150 | 600x300 | 5.56 | 37 |
8 | 200 | 600x300 | 5.56 | 27 |
**ĐỪNG BỎ QUA: Kích thước gạch bê tông chuẩn nhất
1. Vữa xây, vữa tô chuyên dụng dùng cho gạch bê tông nhẹ AAC
Là sản phẩm chuyên dụng, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, cấp phối phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, tăng khả năng liên kết, tăng khả năng chống thấm, giảm thiểu khả năng nứt tường cho gạch bê tông nhẹ AAC. Tham khảo thêm tại đây Ảnh vữa xây, tô chuyên dụng dùng cho hệ tường gạch nhẹ AACA. Định mức vữa xây:
Bề dày tường (mm) | Kg/m2 | M2/bao-25kg |
75 | 2.25 | 11.1 |
100 | 3 | 8.3 |
150 | 4.5 | 5.55 |
200 | 6 | 4.16 |
B. Định mức vữa tô:
Độ dày tô (mm) | Kg/m2 | M2/bao-25kg |
5 | 10 | 2.5 |
7 | 14 | 1.7 |
10 | 20 | 1.3 |
15 | 30 | 0.8 |
20 | 40 | 0.6 |
C. Định mức vữa tô mỏng Skimcoat
Độ dày tô (mm) | Kg/m2 | M2/bao-25kg |
1.5mm – 2.5mm | 2.8 | 9 |
D. Dụng cụ thi công
Mũi khuấy: Được sử dụng trong việc trộn vữa (Dùng máy khoan tốc độ chậm để khuấy vữa trong xô nhựa). Tham khảo thêm tại đây. Ảnh đầu khuấy vữa chuyên dụng Búa cao su: Dùng để điều chỉnh, tạo lực nén cho gạch Ảnh búa cao su dùng để căn chỉnh gạch bê tông nhẹ AAC Búa đóng đinh Cố định bas sắt vào gạch nhẹ AAC Bay răng cưa Tham khảo thêm tại đây Bay răng cưa chuyên dụng dùng trong xây hệ tường Gạch nhẹ AAC Ngoài ra cần thêm các công cụ thi công chuyên dụng như: Thước thuỷ (level): Cân chỉnh độ cân bằng cho gạch. Cưa tay: Dùng dể cắt gạch. Bàn chà nhám: Đung để bài bề mặt gồ ghề, làm bằng phẳng mặt cắt gạch. Bay tam giác: Trám những chỗ mạch vữa bị khuyết, chỉnh sửa mạch vữa. Mát cắt Tắc kê chuyên dụngIV. QUY TRÌNH THI CÔNG
1. Công tác chuẩn bị
a. Vệ sinh, chuẩn bị mặt bằng
+ Vệ sinh mặt bằng sạch sẽ, phun nước làm ẩm chân tường + Quét sạch những lớp bụi trên bề mặt gạchb. Trộn vữa xây, tô
Tính toán nước theo tỉ lệ ghi trên bao bì + Bước 1: Cho nước vào khay sau đó từ từ cho bột vữa xây vào. + Bước 2: Khuấy đều bột vữa bằng tay hoặc sử dụng cánh khuấy được gắn vào máy khoan tay (Có thể sử dụng máy trộn có dung tích lớn hơn).2. Công tác xây, tô
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thi công cần thiết người thợ bắt đầu tiến hàng xây như sau:A. Thi công xây:
Bước 1: + Dùng thước thuỷ (level), dây dù căn chỉnh đường biên ngoài bề mặt bức tường + Trát lớp vữa xây dày 1-2cm tại chân tường tại mặt phẳng, bề rộng lớp vữa lớn hơn chiều dày gạch mỗi bên 5cm. Kiểm tra mặt phẳng. Bước 2: + Dùng bay răng cưa trát vữa xây theo chiều dài mặt liên kết của gạch + Đặt viên gạch đầu tiên tại vị trí góc tường trùng đường biên đã căn chỉnh, đặt viên gạch tiếp theo theo chiều vuông góc với viên gạch đầu tiên + Dùng búa cao su gõ cân chỉnh gạch đúng vị trí, cao độ. Dùng thước thuỷ (level) kiểm tra độ cân bằng và thẳng đứng của gạch. + Hoàn tất xây hàng gạch dưới cùng, thao tách lặp lại tương tự như viên đầu tiên. Bước 3: + Trát vữa xây chuyên dụng lên viên gạch của hàng thứ 2 theo chiều dài và măt tiếp xúc liên kết của gạch (hoặc trát trực tiếp lớp vữa xây lên bề mặt tiếp xúc của hàng gạch thứ 1). + Đặt viên gạch tiếp theo của hàng thứ 2 theo chiều từ trên xuống và từ ngoài vào trong. Thao tác thực hiện như viên đầu tiên. + Dùng tay nhấn và búa cao su cân chỉnh viên gạch theo phương đứng rồi đến phương ngang + Tiếp tục tương tự đến khi hoàn thành bức tường Bước 4 + Dùng bay thường để xử lý phần vữa trào ra hai bên gạch. + Trát vữa xây vào những vị trí khuyết của mạch vữa hay chỗ gạch bị vỡ. + Sử dụng bàn chà nhám hoặc giấy nhám có độ nhám cao để làm nhẵn bề mặt gạch tại các vị trí chênh lệch do sai số gạch. Bước 5: Thi công hệ thống ống âm tường + Dùng thước đo cân chỉnh, kẻ mực vị trí cần đi ống âm + Sử dụng máy cắt tay để xẻ rãnh. Chiều sâu cắt không quá 2/3 chiều dày tường + Dùng dụng cụ nạo rãnh để khoét rãnh, làm sạch rãnh + Lắp đặt hệ thống ống âm tường Tại các vị trí xây tường gạch liên kết với cột bê tông, hoặc có hệ thống ống âm tường như rãnh dây điện, rãnh ống nước, vị trí tiếp giáp giữa tường gạch và đà lanh tô (lintel) phải sử dụng lưới thép trùm qua hai bên từ 7-10cm để chống nứt tường. Kích thước ô lưới không lớn hơn 1cmA. Thi công vữa tô chuyên dụng
Việc tô tường sử dụng vữa tô chuyên dụng EBLOCK giống như phương pháp tô tường với vữa tô truyền thống. Với vữa tô chuyên dụng, chiều dày tô tường từ 5mm-20mm
Bước 1: - Dùng khay trộn vữa hoặc máy trộn có dung tích lớn để trộn vữa. - Trộn vữa tô EBLOCK đóng sẵn trong bao với nước theo đúng tỉ lệ ghi trên bao bì. Bước 2: - Sử dụng thước, các công cụ cần thiết để cân chỉnh độ dày tường tô cho thích hợp. - Dùng bay vữa và bàn chà thông thường để trát vữa. Trát vữa lên tường vơi độ dày thích hợp. Trát từng lớp, mỗi lớp dày 5-7mm cách nhau 5 phút cho đến khi tường đạt độ dày cần thiết. - Dùng thước nhôm, để gạt lớp vữa dư ra ngoài, dùng bàn chà để xoa lên lớp vữa trát cho đến khi lớp vữa tô phẳng, mịn, đạt yêu cầu kỹ thuật.C. Thi công Skimcoat
Công tác chuẩn bị:
Tường sau khi xây: + Kiểm tra độ phẳng của tường + Dùng vữa xây trám trét đầy tại các vị trí gạch bị khuyết mẻ, các mạch vữa + Sử dụng máy mài tường để xử lý độ lồi lõm của tường do sai số của gạch. Tường có sai số cho phép +/-2mm + Làm sạch bụi bẩn trên bề mặt tường, vệ sinh dụng cụ thi công: thùng trộn, bàn chà bột, thước level. Trộn vữa tô Skimcoat EBLOCK: + Trộn vữa theo đúng tỉ lệ (nước, xi măng) trên bao bì của nhà sản xuất. + Cho nước vào thùng trộn theo tỉ lệ nhất định sau đó từ từ cho vữa tô Skimcoat Eblock vào. Khuấy đều vữa bằng tay (khối lượng nhỏ) hoặc dùng máy khuấy đều trong 3 phút Tiến hành thi công: - Bước 1: Thi công lớp lót + Khuấy đều bột vữa, dùng bàn chà trát một lớp mỏng đều lên tường. Chiều dày lớp tô từ 1mm ~ 1.5mm, diện tích cho mỗi lần thao tác tô tường tầm với từ 1m2 1.5m2. + Thao tác nhiều lần trên bề mặt để tạo mặt phẳng và chiều dày cho lớp vữa tô (thao tác tô giống như bả bột mastic). + Kiểm tra sơ bộ bằng level. Vị trí nào chưa phẳng cần bổ sung vữa để tạo mặt phẳng choi tường. + Tiếp tục thi công lớp tô 1 cho đến khi hoàn thiện bức tường. - Bước 2: Thi công lớp hoàn thiện + Sau 6h khi hoàn thành tô lớp lót, tiến hành thi công lớp hoàn thiện. Chiều dày lớp hoàn thiện 1mm-1.5mm + Thao tác thi công như thi công lớp lót cho đến khi tô hoàn thiện bức tường. Tổng chiều dày 2 lớp tô 1.5mm~2.5mm + Dùng khay trộn vữa hoặc máy trộn có dung tích lớn để trộn vữa + Trộn vữa tô EBLOCK đóng sẵn trong bao với nước theo đúng tỉ lệ ghi trên bao bì. * Thi công tương tự với về mặt dầm, cần trần bê tông với chiều dày 1-1.5mm, tại các vị trí khiếm khuyết cục bộ có thể thi công với chiều dày <7mmD. Thi công chống thấm cho tường EBLOCK mặt ngoài và các khi vực có yêu cầu đặt biệt
- Gạch EBLOCK với cấu trúc bọt khí rỗng bên trong nên có độ hút nước cao hơn các vật liệu truyền thống khác, tuy nhiên, đây cũng chính là ưu điểm của loại gạch này đối với việc điều hoà độ ẩm cho các không gian kín, vì vậy sử dụng vữa tô mỏng Skimcoat EBS-100/301 và các loại tương đương sẽ đảm bảo tốt nhất cho việc pháy huy ưu thế của tường trong sử dụng gạch EBLOCK - Đối với mặt tường ngoài, việc sử dụng vữa tô chuyên dụng EBLOCk EBP-100/202 hoặc tương đương với độ dày từ 7mm trờ lên, kết hợp với các loại sơn thông thường gố acrylic hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu bảo về mặt tường ngoài khỏi sự tấn công của nước mưa. - Đối với các khu vực nhạy cảm như tầng hầm, nhà vệ sinh,… hoặc các khu vực thường xuyên bị đọng nước, khuyến cáo sử dụng gạch chống thấm EBLOCK class EBW, hoặc sử dụng các biện pháp chống thấm thêm theo yêu cầu của thiết kế. - Viên không đảm bảo chất lượng thi công có thể dẫn đến hiện tượng dịch chuyển nền móng, nứt bên trong tường,.. gây nên hiện tượng thấm cục bộ. Biện pháp xử lý các vấn đề này cũng tương tự như đối với các vật liệu xây tường truyền thống khác.E. Các lưu ý đặc biệt trong quá trình xây, tô
- Xây gạch theo nguyên tắc: không trùng mạch giữa 2 hàng liên tiếp - Khoảng cách mạch vữa giữa hai hàng gạch không nhỏ hơn 25% chiều dài viên gạch. - Chiều dày mạch vữa liên kết thích hợp từ 2-3mm - Khi nhiệt độ thời tiết cao, phun 1 ít nước lên bề mặt gạch tạo độ ẩm cho gạch và để tạo lực bám dính tốt. - Không sử dụng vữa sau khi trộn quá 2 tiếng. Không sử dụng lại những phần vữa bị rớt ra ngoài. - Phải có liên kết giữa tường gạch vào cột hoặc bức tường khách với chiều cao tối thiểu là 600mm hoặc 3 hàng gạch. - Tại vị trí tiếp giáp giữa tường với dầm hoặc sàn bê tông, sử dụng hỗn hợp keo Epoxy có module đàn hồi, cường độ cơ học và cường độ kết dính cao để làm đầy khe hở - Sử dụng các biện pháp che chắn tường trong quá trinh xây, tô khi trời mưa - Sau khi xây 24 tiếng có thể tiến hành tô trát và sau 72 tiếng có thể bả mastic - Với tải trọng kéo nhổ tác kê 0.78KN tương đương 78kg, đủ khả năng chịu lực cho việc lắp đặt, treo các thiết bị như máy lạnh, tủ bếp, kệ sách, tivi,… lên tườngV. CÁC DẠNG LIÊN KẾT
1. Liên kết giữa tường với cột bê tông
Liên kết giữa tường gạch bê tông nhẹ EBLOCK và cột bê tông được thực hiện theo phương pháp truyền thông: Chừa râu thép tại cột hoặc sử dụng bát sắt khoan lỗ với chiều dày 2mm bẻ thành hình chữ L
2. Liên kết tường tại các vị trí góc không có cột bê tông
Góc tường chữ T và chữ V liên tục sẽ dùng phương pháp câu gạch, chú ý nếu trùng mạch phải thay đổi kích thước gạch để không trùng mạch xây giữa các hàng xây
3. Liên kết tại vị trí cửa đi
Thi công lỗ cửa đi chú ý tránh việc trùng mạch vữa tại các góc cửa4. Liên kết tại vị trí cửa sổ
Thi công lỗ cửa sổ chú ý tránh việc trùng mạch vữa tại các góc cửa5. Liên kết giữa 2 loại tường
Sử dụng thanh liên kết mềm, sắt tráng kẻm để liên kết giữa hai bức tường, số lượng không ít hơn 5 thanh/1m26. Dầm đỡ, đà lanh tô
Đà lanh tô (lintel) trên cửa sổ và cửa đi có thể đổ bê tông trực tiếp, hoặc đúc sẵn (hoặc dùng đà lintel AAC) Chiều dài gối vào tường lấy theo bản sau:Kích thước dầm | Chiều dài chịu đựng (mm0 |
<1000 | 150 |
1000 – 1900 | 200 |
2000 – 3000 | 300 |
>3000 | Tuỳ theo bản vẽ thiết kế |
7. Liên kết mềm
Bơm foam Polyurethane tại vị trí liên kết giữa tường AAC và cột bê tông cốt thép, tường AAC và đáy dầm sàn bê tông cốt thép
8. Chi tiết cửa đi, cửa sổ PA1 (Bát thép)
Lắp dựng khung cửa trước hoặc sau khi xây tường. Sử dụng bass thép liên kết khung cửa với tường9. Chi tiết cửa đi, cửa sổ PA2 (“Cục bê tông khí”)
Lắp dựng khung cửa sau khi xây tường. Sử dụng “cục bê tông khí” để tăng cường liên kết giữa khung cửa với tường. DIỆN TÍCH TỐI ĐA CỦA TƯỜNG TRONG GẠCH AAC KHÔNG CÓ ĐÀ GIẰNGChiều cao (mm) | Chiều dài của tường gạch (m) | |||
Bề dày của gạch bê tông nhẹ AAC (mm) | ||||
75 | 100 | 150 | 200 | |
2.5 | 4.5 | 7.0 | 12.0 | 12.0 |
2.75 | 4.1 | 6.7 | 11.8 | 12.0 |
3 | 3.8 | 6.4 | 11.5 | 12.0 |
3.25 | 3.5 | 6.1 | 11.2 | 12.0 |
3.5 | 3.2 | 5.7 | 10.8 | 12.0 |
3.75 | - | 5.4 | 10.5 | 12.0 |
4 | - | 5.1 | 10.2 | 12.0 |
4.5 | - | 4.5 | 9.6 | 12.0 |
5 | - | 3.9 | 9.0 | 12.0 |
5.5 | - | 3.2 | 8.3 | 12.0 |
6 | - | - | 7.7 | 12.0 |
65 | - | - | - | - |
7 | - | - | - | - |
Bề dày tường (mm) | Chiều cao của toà nhà (m) | |||
<10 m | 10m – 20m | 20m – 40m | >40m | |
100 | 9.0 m2 | 6.0 m2 | - | - |
125 | 14 m2 | 9.0 m2 | - | - |
150 | 20 m2 | 13 m2 | 9.0 m2 | 7.0 m2 |
175 | 28 m2 | 17 m2 | 12 m2 | 9.0 m2 |
200 | >30 m2 | 23 m2 | 15 m2 | 12 m2 |
225 | >30 m2 | 29 m2 | 19 m2 | 15 m2 |
250 | >30 m2 | >30 m2 | 24 m2 | 28 m2 |
275 | >30 m2 | >30 m2 | 28 m2 | 21 m2 |
300 | >30 m2 | >30 m2 | >30 m2 | 25 m2 |
VI. VẬN CHUYỂN, BỐC DỠ GẠCH VÀ BẢO QUẢN
Sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp được đóng trên pallet và vận chuyển đến công trình bằng đường bộ, đường sông, đường sắt bằng các loại xe tải, container chuyên dụng. Việc bốc dỡ gạch lên và xuống tại nhà máy hoặc tại công trình được thực hiện bằng xe nâng Forklift chuyên dụng hoặc cầ cẩu để đảm bảo gạch không bị hư hỏng, vỡ nứt trong quá trình chuyên chở, bốc dỡ. Gạch được bảo quản tại những nơi thoáng mát, bằng phẳng, cách mặt đất 10cm, có mái che để tránh ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu. Có thể xếp chồng đôi pallet gạch khi công trường có đầy đủ các điều kiện cần thiết, an toàn, đáp ứng đước các yêu cầu về chiều cao, khả năng linh động trong việc bốc xếp, vận chuyển đến vị trí xây nhưng không được xếp chòng quá 2 pallet trên một vị trí. Mọi chi tiết đặt hàng, tư vấn thiết kế, quý khách vui lòng gửi thông tiến đến chúng tôi qua: CÔNG TY TNHH ÁNH NHIÊN XANH Tel/ zalo: 0888 69 44 99 Email: [email protected] Website: www.anx.vn Nhân viên công ty tiếp nhận trả lời và báo giá sản phẩm liên tục trong ngày.Tag :
- báo giá tấm bê tông nhẹGạch Bê tông khí chưng áp ACCgạch nhẹ aacgạch siêu nhẹ aacgạch_bê_tông_nhẹgiá gạch siêu nhẹ aac mới nhấtthi công gạch bê tông khí chưng ápxây tường gạch nhẹ aac
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Xây Gạch Aac
-
TCVN 7959:2011 - Gạch Bê Tông Khí Chưng áp (AAC)
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 7959:2011 Về Bê Tông Nhẹ
-
TCVN 7959:2011 - Bê Tông Nhẹ - Gạch Bê Tông Khí Chưng áp (AAC)
-
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP
-
[PDF] THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU TƯỜNG XÂY BẰNG BLỐC BÊ TÔNG ...
-
Hướng Dẫn Thi Công Gạch Bê Tông Chưng áp (AAC)
-
Thông Số Gạch AAC Chuẩn Nhất Theo Công Bố Của Nhà Sản Xuất
-
Thông Số Kỹ Thuật Gạch Siêu Nhẹ Chưng áp (AAC)
-
Gạch Bê Tông Khí Chưng áp (AAC) - Gạch Xây Dựng - Giá Gốc Tại ...
-
Thông Số Kĩ Thuật Gạch Bê Tông Khí Chưng áp AAC
-
Hướng Dẫn Thi Công Gạch Bê Tông Nhẹ AAC EBLOCK
-
[PDF] TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4085:2011
-
Gạch Bê Tông Nhẹ AAC 600x200x150 Mm - Xây Dựng Thành Đức
-
Chỉ Dẫn Thi Công Gạch Bê Tông Khí Chưng áp Aac - SlideShare