Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh | KISS English

Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những từ vựng về sở thích nấu ăn bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.

Luyện nghe tiếng Anh THỤ ĐỘNG cho người lớn tuổi (phần 4):

Có lẽ ai trong số chúng ta cũng thích thưởng thức những món ăn ngon. Vậy các bạn đã biết làm thế nào về viết về sở thích nấu ăn bằng tiếng Anh chưa? Cùng KISS English tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé.

Nội dung:

Toggle
  • Bố Cục Bài Viết Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh
    • Mở bài
    • Thân bài
    • Kết bài
  • Từ Vựng Thông Dụng Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh
    • Từ vựng phần sơ chế
    • Từ vựng phần chế biến/ nấu nướng
    • Dụng cụ nấu nướng
  • Mẫu Đoạn Văn Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh
  • Bài Viết Về Sở Thích Nấu Nướng Bằng Tiếng Anh
  • Lời Kết

Bố Cục Bài Viết Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh

Mở bài

Giới thiệu chung về sở thích nấu ăn. Bạn có dẫn dắt người đọc vào câu chuyện bằng cách nêu lên các sở thích khác hoặc một kỉ niệm nào đó với việc nấu ăn.

Thân bài

Nói chi tiết về sở thích nấu ăn của bạn.

  • Bạn học nấu ăn từ đâu?
  • Tại sao bạn lại thích nấu ăn?
  • Bạn thích làm những món gì?
  • Một kỉ niệm/ món ăn mà bạn tâm đắc.

Kết bài

Nêu cảm nghĩ về sở thích nấu ăn của bạn.

Từ Vựng Thông Dụng Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh

Từ Vựng Thông Dụng Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh
Từ Vựng Thông Dụng Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh

Từ vựng phần sơ chế

  • Add: thêm vào
  • Break: bẻ, đập nguyên liệu vỡ ra 
  • Combine: kết hợp 2 nguyên liệu trở lên với nhau
  • Crush: giã, băm nhỏ
  • Chop: cắt, băm (rau củ, thịt) thành từng miếng nhỏ
  • Defrost: rã đông
  • Dice: cắt hạt lựu, cắt hình khối vuông nhỏ
  • Grate: xát, bào, mài
  • Knead: nhồi, nhào (bột)
  • Marinate: ướp
  • Mash: nghiền
  • Measure: cân đo đong đếm lượng nguyên liệu
  • Melt: tan chảy
  • Mince: xay nhuyễn, băm (thịt)
  • Mix: trộn, pha, hoà lẫn
  • Peel: lột vỏ, gọt vỏ (trái cây, rau củ)
  • Preheat: đun nóng trước
  • Slice: cắt lát nguyên liệu
  • Soak: ngâm
  • Spread: phủ, phết
  • Squeeze: vắt
  • Stuff: nhồi
  • Strain: lược bỏ, ví dụ đổ nước sau khi luộc
  • Wash: rửa (nguyên liệu)
  • Whisk or Beat: động tác trộn nhanh và liên tục, đánh (trứng)

Từ vựng phần chế biến/ nấu nướng

  • Add: thêm, bỏ thêm một gia vị, nguyên liệu  vào 
  • Bake: bỏ lò, đút lò, nướng
  • Barbecue: dùng vỉ nướng và than nướng (thịt) 
  • Beat:  trộn nhanh và liên tục, đánh (trứng)
  • Boil: đun sôi (nước) và luộc (nguyên liệu khác)
  • Break: bẻ, đập vỡ nguyên liệu 
  • Carve: thái lát thịt 
  • Combine: kết hợp 2 nguyên liệu trở lên với nhau
  • Crush: băm nhỏ, nghiền, giã (hành, tỏi)
  • Cut: cắt
  • Fry: chiên, rán (dùng dầu mỡ)
  • Air-fry: chiên, rán (không dùng dầu mỡ)
  • Grate: bào nguyên liệu (phô mai, đá)
  • Grease: dùng dầu, mỡ hoặc bơ để trộn cùng
  • Grill: dùng vỉ nướng nguyên liệu (gần nghĩa với barbecue)
  • Knead: ấn nén để trải ra, nhào (bột)
  • Measure: cân đo lượng nguyên liệu
  • Melt: làm chảy, làm tan
  • Microwave: dùng lò vi sóng
  • Mince: xay hoặc băm nhỏ (thịt)
  • Mix: trộn lẫn 2 nguyên liệu trở lên 
  • Peel: lột vỏ, gọt vỏ (trái cây, rau củ)
  • Pour: đổ, rót, chan
  • Put: đặt, để vào đâu đó
  • Roast: quay (thịt)
  • Sauté: xào qua, áp chảo,
  • Slice: cắt lát
  • Steam: hấp cách thủy, hơi nước
  • Stir fry: xào, đảo qua
  • To do the washing up : rửa bát
  • To set the table/to lay the table : chuẩn bị bàn ăn
  • Washing-up liquid: nước rửa bát

Dụng cụ nấu nướng

  • Apron: Tạp dề
  • Blender: Máy xay sinh tố
  • Coffee maker: Máy pha cafe
  • Colander: Cái rổ
  • Cookery book: sách nấu ăn
  • Chopping board: Thớt
  • Dishwasher: Máy rửa bát
  • Frying pan: Chảo rán
  • Garlic press: Máy xay tỏi
  • Grater: Cái nạo
  • Grill: Vỉ nướng
  • Grill: vỉ nướng
  • Jar : lọ thủy tinh
  • Jar: Lọ thủy tinh
  • Juicer: Máy ép hoa quả
  • Kettle: Ấm đun nước
  • Kitchen scales: Cân thực phẩm
  • Microwave: Lò vi sóng
  • Mixer: Máy trộn
  • Oven cloth: Khăn lót lò
  • Oven gloves: Găng tay dùng cho lò sưởi
  • Oven: Lò nướng
  • Peeler: Dụng cụ bóc vỏ củ quả
  • Pot holder: Miếng lót nồi
  • Pot: Nồi to
  • Pressure: Nồi áp suất
  • Rice cooker: Nồi cơm điện
  • Rolling pin: Cái cán bột
  • Saucepan: Cái nồi
  • Scouring pad:  Miếng rửa bát
  • Sieve: Cái rây
  • Sink: Bồn rửa
  • Soup spoon: Thìa ăn súp
  • Spatula: Dụng cụ trộn bột
  • Spoon: Thìa
  • Steamer: Nồi hấp
  • Stove: Bếp nấu
  • Tablespoon: Thìa to
  • Teapot: ấm trà
  • Toaster: Máy nướng bánh mỳ
  • Tongs: Cái kẹp
  • Tray: Cái khay, mâm
  • Washing-up liquid: Nước rửa bát

Mẫu Đoạn Văn Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh

Mẫu Đoạn Văn Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh
Mẫu Đoạn Văn Nói Về Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh

Mẫu 1:

I want to tell you about one of my favourite hobbies, which is cooking. I love to cook homemade meals, because they are healthy, less fattening and nutritious to eat. My favourite things that I like to cook are; chicken bryani noodles and vegetables, pasta with tomato sauce or tuna casserole. Cooking to me is also an enjoyable thing to do as well as it being a special hobby. I encourage people to take this opportunity to make healthy cooking a part of their everyday lifestyle. From what I know, a lot of people eat the wrong foods at the wrong time; so they will make up excuses for not eating healthy. It’s no wonder people are extremely obese and they should take proper care of themselves. Those kinds of people just don’t want to listen to their physicians. That’s why people have health problems such as heart attacks, which could lead to possible death. Please think of healthy cooking as a hobby and a healthy lifestyle to you and your family.

Dịch:

Tôi muốn kể cho bạn nghe về một trong những sở thích yêu thích của tôi, đó là nấu ăn. Tôi thích nấu những bữa ăn tự làm, vì chúng tốt cho sức khỏe, ít béo và bổ dưỡng. Những thứ tôi thích nấu ăn là; mì gà và rau, mì ống sốt cà chua hoặc cá ngừ hầm. Nấu ăn đối với tôi cũng là một điều thú vị và nó là một sở thích đặc biệt. Tôi khuyến khích mọi người tận dụng cơ hội này để biến nấu ăn lành mạnh trở thành một phần trong lối sống hàng ngày của họ. Theo những gì tôi biết, rất nhiều người ăn sài thức ăn vào thời điểm không thích hợp; vì vậy họ sẽ kiếm cớ ăn uống không lành mạnh. Không có gì lạ khi mọi người cực kỳ béo phì và họ nên chăm sóc bản thân thích hợp. Những loại người đó chỉ không muốn nghe lời bác sĩ của họ. Đó là lý do tại sao mọi người gặp các vấn đề sức khỏe như đau tim, có thể dẫn đến tử vong. Hãy coi nấu ăn lành mạnh là một sở thích và một lối sống lành mạnh cho bạn và gia đình bạn.

Mẫu 2:

Some people may think cooking is just a daily work to make meals. But for me, cooking is a hobby – the best hobby to have, because it can be very useful in life. Cooking has been my hobby for several years. I was about six years old, when I started learning how to cook. It is something that I inherited from my grandmother. She was a professional chef and owned her own restaurant, where I learned how to cook. There are so many reasons I love to cook. I enjoy cooking because it keeps me happy in my life. Whenever I feel sad or upset, cooking ease that for me in a big way. Because when I am cooking I have very little time to think, the cooking is challenging my mind and taking my mind o the stress of everyday life. Cooking also enables me to expand my creativity. I have invested hours of my time per day to be more knowledgeable about different cooking methods. One more good thing about cooking is I’m happy and satisfied when I cook for my family, relatives, friends, or even people whom I do not know and they enjoy my food. And it’s more meaningful when I cook for homeless people sometimes.

Dịch:

Có người sẽ nghĩ rằng nấu ăn chỉ là việc làm hằng ngày để tạo ra các bữa ăn. Nhưng với tôi, nó là một sở thích – một sở thích tuyệt vời nhất, bởi vì nó rất hữu dụng trong cuộc sống. Nấu ăn là sở thích của tôi đã từ lâu. Khi tôi 6 tuổi là lúc tôi bắt đầu học nấu ăn. Nó là thứ tôi thừa hưởng từ bà mình. Bà là một đầu bếp chuyên nghiệp và mở một nhà hàng riêng – nơi mà tôi học nấu ăn từ đó. Có nhiều lí do khiến tôi thích nấu ăn. Tôi thích nó vì nó giúp tôi vui vẻ trong cuộc sống. Mỗi khi tôi thấy buồn, nấu ăn giúp tôi xóa sạch mọi nỗi phiền muộn. Bởi vì khi nấu ăn tôi có rất ít thời gian để suy nghĩ, việc nấu ăn thử thách trí óc tôi và khi bạn tránh xa những mệt mỏi của cuộc sống hằng ngày. Nấu ăn còn giúp tôi mở rộng óc sáng tạo. Tôi dành hàng giờ mỗi ngày để học hỏi những phương pháp nấu ăn mới. Một điều tốt nữa của việc nấu ăn là tôi cảm thấy vui và hài lòng khi nấu cho gia đình, người thân, bạn bè, thậm chí người không quen biết và họ thích thú với thức ăn của tôi. Và còn ý nghĩa hơn nữa khi thỉnh thoảng tôi nấu cho những người vô gia cư.

Bài Viết Về Sở Thích Nấu Nướng Bằng Tiếng Anh

I have many hobbies. I like to travel and read. But my favorite hobby is cooking. Let me tell you why! First, I will tell you a little bit about why I started cooking. Secondly, I will give you some information about what I like to cook. Thirdly, I will say how I use youtube for cooking.

When I started cooking I was 10 years old. My mother wanted me to become a chef. She always believed that girls had to make different types of food because one day they would get married. In my country, it is not usual that a girl can’t cook. I feel lucky that I can cook a lot of food. Now when I am cooking some food that my children and my husband like, I become happy and I am proud of my mother and myself.

In the beginning, I cooked easy things. For example, I cooked eggs, but gradually I got better at making different and more difficult food. I can cook Afghan Qabili. Qabili is Afghanistan’s most popular dish. Qabili is made with rice, meat, carrots, and raisins. I can also cook Manto, different Kebabs and a lot of other things. I like best to make food on the weekends because making special food takes time and I often have a good time when I am free on the weekends. When I was in Afghanistan most often I followed my mother and I helped her when she cooked a type of food. But now I cook alone. I think cooking is boring for someone, but for me, it is interesting because it is my hobby to cook. I also like to cook food from other countries. I thank my mother because she learned me how to cook.

When I make a new kind of food I find information online and on youtube. When I go on youtube I get a lot of information, because on youtube you can find and see how you can cook many types of food. When I want to cook a new type of food I find some information about what tastes good with that food and what things I need to make that food. It is also interesting for me to go on youtube and see different food from other countries and how we can cook it.

So now you know what my favorite hobby is. I think cooking is a good activity because when I cook food it makes me busy and I am never bored. When you cook different food you can get a lot of information from youtube. You can also find out what is healthy with this food. Cook healthy to be healthy!

Lời Kết

Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về sở thích nấu ăn bằng tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

Từ khóa » Sơ Chế Thức ăn In English