Số Thứ Tự - Số đếm Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp

Trong Tiếng Anh, việc biết rõ về cách sử dụng số đếm và số thứ tự rất cần thiết và quan trọng, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người còn nhầm lẫn giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng anh. Hôm nay, Ms Hoa Giao tiếp sẽ giới thiệu với các bạn về cách sử dụng các loại số này đúng cách và đúng hoàn cảnh nhất nhé.

Trong tiếng anh có 2 loại số:

  • Số đếm (cardinal numbers) – 1 (one), 2 (two)… Dùng để đếm số lượng.
  • Số thứ tự (ordinal numbers) – 1st (first), 2nd (second)… Dùng để xếp hạng, tuần tự.

Và để phân biệt được dễ dàng 2 loại số này, khi nào cần dùng số đếm và khi nào cần dùng số thứ tự thì các bạn theo dõi bảng dưới đây nhé:

số thứ tự trong tiếng anh

(Hình ảnh minh họa về số thứ tự trong tiếng anh)

I. Phân biệt số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh

 

Số

Số đếm

Số thứ tự

Viết tắt

1

One

First

st

2

Two

Second

nd

3

Three

Third

rd

4

Four

Fourth

th

5

Fine

Fifth

th

       

6

Six

Sixth

th

7

Seven

Seventh

th

8

Eight

Eighth

th

9

Nine

Ninth

th

10

Ten

Tenth

th

11

Eleven

Eleventh

th

12

Twelve

Twelfth

th

13

Thirteen

Thirteenth

th

14

Fourteen

Fourteenth

th

       

15

Fifteen

Fifteenth

th

16

Sixteen

Sixteenth

th

17

Seventeen

Seventeenth

th

18

Eighteen

Eighteenth

th

19

Nineteen

Nineteenth

th

20

Twenty

Twentieth

th

21

Twenty-one

Twenty-first

st

22

Twenty-two

Twenty-second

nd

23

Twenty-three

Twenty-third

rd

       

24

Twenty-four

Twenty-fourth

th

25

Twenty-five

Twenty-fifth

th

30

Thirty

Thirtieth

th

31

Thirty-one

Thirty-first

st

32

Thirty-two

Thirty-second

nd

33

Thirty-three

Thirty-third

rd

40

Forty

Fortieth

th

       

50

Fifty

Fiftieth

th

60

Sixty

Sixtieth

th

70

Seventy

Seventieth

th

80

Eighty

Eightieth

th

90

Ninety

Ninetieth

th

100

One hundred

One hundredth

th

1.000

One thousand

One thousandth

th

1 triệu

One million

One millionth

th

1 tỷ

One billion

One billionth

th

 

II. Cách dùng của số đếm trong Tiếng Anh

1. Đếm số lượng: 

  • She has 7 cats. (Cô ấy có 7 con mèo.)
  • I have got 4 dogs (Tôi có 4 con chó.)

2. Số điện thoại:

  • My phone number is zero-seven-nine-five- six- six- zero- five- nine- eight. (Số điện thoại của tôi là: 079.566.0598).
  • His phone number is zero-five- six- zero- nine- nine- eight- six. (Số điện thoại của anh ấy là 056.09986). 

3. Độ tuổi:

  • I am twenty-seven years old. (Tôi 27 tuổi.)
  • She is thirty-four years old. (Cô ấy 34 tuổi.)
  • He is nineteen years old. (Anh ấy 19 tuổi)

4. Năm:

  • I was born in nineteen ninety –three. (Tôi được sinh năm 1993.)
  • He was born in nineteen ninety- five (Anh ấy sinh năm 1995.)
  • She was born in nineteen ninety-six (Cô ấy sinh năm 1996.)

> Tài liệu tiếng anh (Full 10GB)

III. Số thứ tự trong Tiếng Anh

Ta cộng thêm đuôi “th” khi nhắc đến một số thứ tự cụ thể trong Tiếng Anh:

Ví dụ:  4th- fourth, 30th – thirtieth, 20- twentieth. 

Ngoại trừ 3 trường hợp sau: first (st), second (2nd), third (3rd). 

số thứ tự trong tiếng anh

IV.  Cách dùng số thứ tự trong Tiếng Anh:

1. Khi muốn nói đến ngày sinh nhật: 

  • Last week was my 20th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 20 của tôi). 
  • Yesterday was my 23rd birthday (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 23 của tôi.) 

2. Xếp hạng: 

  • Vietnam comes second in the top rice exporting countries. (Vietnam đứng thứ 2 trong số những nước xuất khẩu gạo hàng đầu Thế Giới)
  • Phillipines come first in Miss Universe 2015. (Phillipines trở thành hoa hoàn vũ năm 2015). 
  • I came first in my class’ top student’s list (Tôi đứng thứ nhất trong danh sách học sinh giỏi nhất của lớp).

3. Số tầng của một tòa nhà:

  • My office is on the fifth floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng 5).
  • His apartment is on the tenth floor. (Căn hộ của anh ấy ở tầng thứ 10).
  • He lives on the third floor. (Anh ấy sống ở tầng 3). 

4. Phần trăm: % = percent

E.g: 69 % = sixty-nine percent, 70%= seventy percent, 96 %= ninety six percent. 

5. Phân số:

Ta cũng thường dùng số thứ tự đề nói về phân số (fractions):

  • 1/2 – a half

  • 1/3 – a third

  • 2/3 – two thirds

  • 1/4 – a quarter (a fourth)

  • 3/4 – three quarters (three fourths)

  • 1/5 – a fifth

  • 2/5 – two fifths

  • 1/6 – a sixth

  • 5/6 – five sixths

  • 1/7 – a seventh

  • 1/8 – an eighth

  • 1/10 – a tenth

  • 7/10 – seven tenths

  • 1/20 – a twentieth

  • 47/100 – forty-seven hundredths

  • 1/100 – a hundredth

  • 1/1,000 – a thousandth

6. Ngày tháng:

Ta sử dụng số thứ tự khi muốn nói đến ngày tháng. Có thể nói tháng trước ngày sau hoặc ngược lại. Gia sử bạn sinh ngày 17/02 thì ta sẽ nói February the Seventeenth. 

a. Cách viết:

➤ Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (Anh- Mỹ) 

Ex: Wednesday, November 4th, 2009

➤ Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (Anh- Anh)

Ex: Wednesday, November 4th, 2009 

  • Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh

➤ Theo cách viết của người Anh, ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). 

E.g:

  • 9(th) (of) March (,) 2006 (Ngày mùng 9 tháng 3 năm 2006)

  • 1(st) (of) July (,) 2011 (Ngày mùng 1 tháng 7 năm 2011)

➤ Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, chúng ta sử dụng mạo từ xác định trước ngày

E.g: March 4, 2010 – March the fourth, two thousand and ten

  • Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ

➤ Theo cách viết Anh- Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. 

E.g: August (the) 10(th), 2008 (Ngày mùng 10 tháng 8 năm 2008)

Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.

➤ Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

E.g: March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.

➤ Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.

E.g:

  • 2 March 2007 – the second of March, two thousand and seven

  • 4 September 2002 – the fourth of September, two thousand and two

➤ Số 0 trong tiếng anh dùng làm sao?

Số không có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống.

Đọc “zero” khi nó đứng một mình.

  • 3-0 (bóng đá) = Three nil
  • 30 – 0 (tennis) = Thirty love

604 7721 (số điện thoại) = six oh four…

  • 0.4 (số thập phân) = nought point four / zero point four
  • 0C (nhiệt độ) = zero degrees

Trên đây là tổng hợp tất cả những kiến thức có liên quan đến số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh. Ms Hoa giao tiếp hy vọng các bạn đã nắm được phần nào cách dùng khi đọc và nói số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh.

Ngoài ra các kiến thức cơ bản về số thứ tự và số đếm trong tiếng anh. Các bạn cũng nên học về bảng chữ cái tiếng anh cũng như cách phiên âm tiếng anh IPA. Đây là các kiến thức bắt buộc phải biết để sử dụng tiếng anh chuẩn theo người bản ngữ nhé.

Chúc các bạn học tốt và đã có thể sử dụng cách nói và viết khi nhắc đến số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh nhé! 

Từ khóa » Số 18 Trong Tiếng Anh