Sổ Vi Bằng Là Gì? A-Z Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Sổ Vi Bằng - Homedy

Sổ vi bằng là gì? Loại sổ này có giá trị pháp lý ra sao? Thủ tục trình tự làm sổ vi bằng như thế nào? Tất cả những thắc mắc liên quan đến sổ vi bằng sẽ được Homedy giải đáp chi tiết trong những nội dung dưới đây.

Mục lục

  • Sổ vi bằng là gì?
  • Giá trị pháp lý của vi bằng
  • Những trường hợp nào không được lập vi bằng?
  • Những hạn chế khi sử dụng sổ vi bằng là gì?
  • Thủ tục làm sổ vi bằng 
    • Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu làm vi bằng
    • Bước 2: Thỏa thuận nội dung lập vi bằng
    • Bước 3: Lập vi bằng
    • Bước 4: Thanh lý vi bằng

Hoạt động lập vi bằng của Thừa phát lại được rất nhiều người quan tâm. Theo đó, vì vai trò quan trọng của mình, pháp luật ngày càng bổ sung nhiều quy định chi tiết hơn. Nhất là các hoạt động làm vi bằng.Vậy, sổ vi bằng là gì và có tầm quan trọng ra sao? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về khái niệm này nhé! 

Sổ vi bằng là gì?

Khái niệm sổ vi bằng là gì cũng đa được pháp luật quy định cụ thể trong Nghị định số: 08/2020/NĐ-CP. 

Sổ vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến và tiến hành lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Sổ vi bằng là gì?
Khái niệm sổ vi bằng là gì đã được quy định trong nghị định 08/2020/NĐ-CP

Giá trị pháp lý của vi bằng

Theo Nghị định 08/2020/NĐ-CP, thừa phát lại sẽ tiến hành lập vi bằng ghi nhận các hành vi, sự kiện có thật, theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức và cơ quan trong nước. Trừ các quy định tại điều 37 trong Nghị định.

Trong đó, giá trị pháp lý, vi bằng không có giá trị thay thế văn bản công chứng hay hành chính khác.

Bên cạnh đó, vi bằng còn là chứng cứ thiết thực để xem xét giải quyết án dân sự và hành chính tại Tòa án. Đây là căn cứ để thực hiện các giao dịch giữa các cá nhân, tổ chức theo quy định pháp luật.

>>> XEM THÊM: Nhà vi bằng là gì? Vi bằng nhà đất là gì? Có nên mua nhà vi bằng?

Những trường hợp nào không được lập vi bằng?

Bên cạnh khái niệm sổ vi bằng là gì, thì ta cũng nên tìm hiểu rõ Theo quy định pháp luật, các trường hợp không được lập vi bằng bao gồm: 

  • Trong khi hoàn thành công việc của mình, Thừa phát lại không được nhận làm những việc có liên quan đến quyền và lợi ích của bản thân và người thân của mình. 

  • Vi phạm các quy định về an ninh quốc phòng, bao gồm: Xâm phạm đến an ninh quốc phòng, làm lộ bí mật quốc gia, phát tán tin tức và tài liệu hoặc vật phẩm thuộc diện bí mật của nhà nước. Vi phạm các quy định cấm, khu vực bảo vệ, công trình an ninh quốc phòng, khu quân sự.

  • Vi phạm vào đời sống riêng tư, ảnh hưởng đến bí mật cá nhân hoặc gia đình, dựa trên quy định tại điều 38 tại Bộ luật dân sự.

  • Xác nhận nội dung và ký kết trong hợp đồng, các giao dịch thuộc phạm vi hoạt động phải được công chứng, chứng thực. Xác nhận chắc chắn tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức của bạn dịch giấy từ từ văn bản tiếng Việt sang nước ngoài và ngược lại.

  • Không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng bất động sản theo quy định của pháp luật.

  • Thực hiện các giao dịch trái pháp luật, trái đạo đức của người yêu cầu làm vi bằng. 

  • Không có sự chứng kiến trực tiếp của Thừa phát lại trực tiếp.

Sổ vi bằng là gì?
Có 7 trường hợp không được lập sổ vi bằng

Những hạn chế khi sử dụng sổ vi bằng là gì?

Theo quy định tại điều 25 NĐ61/2009/ NĐ-CP thì sẽ có 9 trường hợp sẽ không được làm vi bằng, bao gồm:

  • Những trường hợp là người thân của thừa phát lại.

  • Những trường hợp vi phạm quy định về đảm bảo an ninh quốc phòng

  • Những trường hợp trái đạo đức, ảnh hưởng đến cuộc sống riêng tư, bí mật gia đình theo điều 38 của Bộ luật dân sự.  

  • Cách hành vi, sự kiện đều phải được Thừa phát lại chứng kiến.

  • Ghi nhận các hành vi giao dịch trái pháp luật của bên yêu cầu lập vi bằng. 

  • Ghi nhận các đối tượng thuộc công an và bộ đội.

  • Ghi nhận các hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản mà không có sổ đỏ để chứng minh quyền sở hữu và sử dụng theo quy định của pháp luật. 

Thủ tục làm sổ vi bằng 

Bạn đã biết sổ vi bằng là gì? Vậy cách làm sổ vi bằng như thế nào? Hãy cùng tiếp tục trong phần dưới đây để nắm rõ trình tự lập bạn nhé!

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu làm vi bằng

Để lập vi bằng, bạn cần cung cấp nhu cầu đến với người có thẩm quyền - Thừa phát lại. Sau khi trao đổi, nếu đủ các điều kiện cần thiết, thừa phát lại sẽ hướng dẫn bạn lập vi bằng. 

Cụ thể, khi có nhu cầu làm vi bằng, bạn cần đến văn phòng thừa phát lại và điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trong phiếu lập vi bằng. Thư ký nghiệp vụ sẽ có trách nhiệm kiểm tra và thực hiện các công việc được thừa phát lại phân công.

Bước 2: Thỏa thuận nội dung lập vi bằng

Sau khi xem xét, bạn sẽ được thỏa thuận với trưởng phòng thừa phát về thủ tục này. Thỏa thuận bao gồm:

  • Nội dung lập vi bằng bao gồm cả sự kiện và hành vi.

  • Thời gian - Địa điểm làm vi bằng (Tức là nơi diễn ra hành vi sự kiện).

  • Chi phí làm vi bằng, bao gồm phần kinh phí mà người lập cần phải nộp.

  • Một số thỏa thuận khác.

Bước 3: Lập vi bằng

Vi bằng sẽ chia làm 3 bản chia lần lượt cho người yêu cầu, văn phòng và sở Tư Pháp.

Bước 4: Thanh lý vi bằng

Sau khi nhận vi bằng, bạn sẽ được yêu cầu ký vào bản bàn giao và thanh lý thỏa thuận. Bản sao chỉ được cấp khi được nhà nước yêu cầu. 

Trên đây là những thông tin xoay quanh sổ vi bằng là gì, hy vọng sẽ giúp việc lập vi bằng của bạn trở nên thuận lợi hơn. Truy cập ngay Homedy để cập nhật các thông tin liên quan tới nhà đất, thủ tục mua bán nhà đất khác!

Tham khảo các tin liên quan:
  • 10 câu hỏi và giải đáp đầy đủ khi mua căn hộ chung cư An Bình City
  • Cập nhật giá bán và cho thuê căn hộ chung cư An Bình City 2024
  • Tổng hợp 9 câu hỏi thường gặp về dự án Sunrise Riverside

Từ khóa » Sổ Chung Vi Bằng