Soạn Bài Ca Dao Việt Nam - Cánh Diều 6 Ngữ Văn Lớp 6 Trang 42 ...
Có thể bạn quan tâm
Download.vn Soạn văn 6: Ca dao Việt Nam, nhằm giúp học sinh khi chuẩn bị bài môn Ngữ văn.
Nội dung chi tiết của tài liệu được chúng tôi đăng tải ngay sau đây, mời các bạn học sinh lớp 6 cùng tham khảo.
Soạn văn 6: Ca dao Việt Nam
- 1. Soạn bài Ca dao Việt Nam chi tiết
- 1.1 Chuẩn bị
- 1.2 Đọc hiểu
- 1.3 Trả lời câu hỏi
- 2. Soạn bài Ca dao Việt Nam ngắn gọn
- 2.1 Đôi nét về thể loại
- 2.2 Đọc - hiểu văn bản
- 3. Soạn bài Ca dao Việt Nam siêu ngắn
1. Soạn bài Ca dao Việt Nam chi tiết
1.1 Chuẩn bị
- Ca dao là một hình thức thơ ca dân gian truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.
- Ca dao sử dụng nhiều thể thơ, trong đó nhiều bài viết theo thể lục bát. Mỗi bài ca dao ít nhất có hai đầu dòng.
- Ca dao thể hiện các phương diện tình cảm, trong đó có tình cảm gia đình.
1.2 Đọc hiểu
Câu 1. (trang 42 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hãy chú ý đến thể thơ, vần nhịp, được sử dụng trong ba bài ca dao.
Hướng dẫn giải:
- Thể thơ: Lục bát
- Vần: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng lục tiếp theo.
- Nhịp: 4/2 (câu 6) và 4/4 (câu 8).
Câu 2. (trang 42 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Cả ba bài ca dao đều sử dụng biện pháp tu từ nào?
Hướng dẫn giải:
Ba bài ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào: So sánh.
1.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Mỗi bài ca dao nói về tình cảm nào trong gia đình?
Hướng dẫn giải:
- Bài 1: Tình yêu thương của cha mẹ.
- Bài 2: Tình cảm với ông bà, tổ tiên
- Bài 3: Tình cảm anh em ruột thịt
Câu 2. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hãy chọn và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong một bài ca dao.
Hướng dẫn giải:
- Bài 1: Biện pháp tu từ so sánh: “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”. Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ.
- Bài 2: Hình ảnh so sánh “như cây có cội, như sông có nguồn”: mượn hình ảnh thiên nhiên còn có nguồn cội, để khuyên nhủ con người.
- Bài 3: Biện pháp tu từ so sánh: “yêu nhau như thể tay chân”: gợi ra sự nương tựa, gắn bó trong cuộc sống.
Câu 3. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
- Học sinh tự lựa chọn và lí giải nguyên nhân.
- Gợi ý: Bài ca dao yêu thích nhất là Bài 1. Vì bài ca dao đã cho thấy công lao to lớn của cha mẹ, những người gần gũi, yêu thương chúng ta nhất.
Câu 4. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Nếu vẽ minh hoạ cho bài ca dao thứ nhất, em sẽ vẽ như thế nào? Hãy vẽ hoặc miêu tả nội dung bức tranh bằng lời.
Hướng dẫn giải:
Bức tranh minh họa có thể được vẽ theo ý tưởng sẽ được chia làm hai phần. Phía trên thể hiện cho “công cha”, phía dưới thể hiện cho “nghĩa mẹ”. Phần “công cha”: một bên vẽ hình ảnh người cha đang làm việc, một bên là núi non. Phần “nghĩa mẹ”: một bên vẽ hình ảnh người mẹ đang ru con, một bên vẽ biển cả.
2. Soạn bài Ca dao Việt Nam ngắn gọn
2.1 Đôi nét về thể loại
a. Khái niệm
- Ca dao, dân ca là những khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc, tức những câu hát dân gian trong diễn xướng.
- Ca dao là lời thơ của dân ca. Ca dao còn bao gồm những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.
b. Đặc trưng
- Nội dung: Những bài ca dao thường diễn tả đời sống tinh thần, tư tưởng, tình cảm của nhân dân trong các quan hệ đôi lứa, gia đình, quê hương, đất nước…
- Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ lục bát (hoặc lục bát biến thể)
- Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
- Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
- Lời thơ ngắn gọn, dễ hiểu.
- Diễn đạt bằng một số hình thức mang đậm sắc thái dân gian: đối đáp, cách xưng hô “mình - ta”, những lời hô gọi, cảm thán đậm cảm xúc…
2.2 Đọc - hiểu văn bản
a. Bài 1
“Công cha như núi ngất trời, Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Núi cao biển rộng mênh mông, Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
- Nội dung chính: Ca ngợi công lao to lớn của đấng sinh thành: cha mẹ. Đồng thời răn dạy con người phải biết ghi nhớ và báo đáp công ơn ấy.
- Nghệ thuật:
- Biện pháp tu từ so sánh: “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”. Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ.
- Hình ảnh “cù lao chín chữ”: hình ảnh ẩn dụ nói về công lao của cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề (cù: siêng năng, lao: khó nhọc, chín chữ cù lao gồm có sinh (đẻ), cúc (nâng đỡ), phủ (vuốt ve), súc (cho bú, cho ăn), trưởng (nuôi cho lớn). dục (dạy dỗ), cố (trông nom), phục (theo dõi tính tình mà uốn nắn), phúc (che chở).
=> Hình ảnh thể hiện lòng biết ơn của con cái đối với cha mẹ.
b. Bài 2
“Con người có cố, có ông Như cây có cội, như sông có nguồn”
- Nội dung: Khuyên nhủ con người cần phải ghi nhớ nguồn cội của mình, ghi nhớ công ơn của thế hệ đi trước.
- Nghệ thuật:
- “Có cố, có ông”: chỉ thế hệ đi trước
- Hình ảnh so sánh “như cây có cội, như sông có nguồn”: mượn hình ảnh thiên nhiên còn có nguồn cội, để khuyên nhủ con người phải ghi nhớ nguồn gốc của mình.
c. Bài 3
"Anh em nào phải người xa, Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân, Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy."
- Nội dung: Đề cao tình cảm anh em trong gia đình. Nhắc nhở anh em trong một gia đình phải biết yêu thương, giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau.
- Nghệ thuật:
- Cụm từ “cùng chung - cùng thân” gợi ra mối quan hệ huyết thống.
- Biện pháp tu từ so sánh: “yêu nhau như thể tay chân”: gợi ra sự nương tựa, gắn bó trong cuộc sống.
3. Soạn bài Ca dao Việt Nam siêu ngắn
Câu 1. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Mỗi bài ca dao nói về tình cảm nào trong gia đình?
Hướng dẫn giải:
- Bài 1: Tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ
- Bài 2: Tình cảm biết ơn tổ tiên, nguồn cội
- Bài 3: Tình cảm anh chị em ruột thịt
Câu 2. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hãy chọn và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong một bài ca dao.
Hướng dẫn giải:
- Bài 1:
- “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”
- “công cha”, “nghĩa mẹ” vốn trừu tượng, được so sánh với “núi ngất trời”, “nước ở ngoài biển đông” là sự vật tự nhiên lớn lao, kì vĩ
- tác dụng nhấn mạnh công ơn to lớn của cha mẹ
- Bài 2:
- “như cây có cội, như sông có nguồn”
- mượn hình ảnh thiên nhiên còn có nguồn cội, để khuyên nhủ con người về lòng biết ơn trong cuộc sống
- Bài 3:
- biện pháp tu từ so sánh: “yêu nhau như thể tay chân”
- gợi ra sự nương tựa, gắn bó trong cuộc sống.
Câu 3. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
- Học sinh tự lựa chọn và lí giải nguyên nhân.
- Gợi ý: Bài ca dao số 2, nói về lòng biết ơn là điều cần thiết trong cuộc sống
Câu 4. (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Nếu vẽ minh hoạ cho bài ca dao thứ nhất, em sẽ vẽ như thế nào? Hãy vẽ hoặc miêu tả nội dung bức tranh bằng lời.
Hướng dẫn giải:
Chia bức tranh làm hai phần lớn, phía trên thể hiện cho “công cha”, phía dưới thể hiện cho “nghĩa mẹ”. Phần “công cha”: một bên vẽ hình ảnh người cha đang làm việc, một bên là núi non. Phần “nghĩa mẹ”: một bên vẽ hình ảnh người mẹ đang ru con, một bên vẽ biển cả.
Từ khóa » Ca Dao Việt Nam Lớp 6 Trang 42
-
[Cánh Diều] Soạn Văn 6 Bài: Ca Dao Việt Nam Trang 42 - Tech12h
-
[Cánh Diều] Soạn Văn 6 Bài: Ca Dao Việt Nam Trang 42
-
Soạn Bài Ca Dao Việt Nam | Hay Nhất Soạn Văn Lớp 6 Cánh Diều
-
Soạn Văn 6 Sách Cánh Diều Bài: Ca Dao Việt Nam - Trang 42
-
Ca Dao Việt Nam | Bài 2 - Trang 42 - Ngữ Văn Lớp 6 - Tập 1 - YouTube
-
[Cánh Diều] Soạn Văn 6 Bài: Ca Dao Việt Nam Trang 42 - Khoa Học
-
[Sách Cánh Diều] Soạn Văn 6 Bài Ca Dao Việt Nam (ngắn Nhất)
-
Soạn Bài Ca Dao Việt Nam SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 Cánh Diều Chi Tiết
-
Soạn Bài Ca Dao Việt Nam SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 Cánh Diều Siêu Ngắn
-
Soạn Văn Cánh Diều 6 Bài: Ca Dao Việt Nam
-
Soạn Bài Thực Hành Đọc Hiểu Trang 42 - Ca Dao - Ngữ Văn Lớp 6
-
Thực Hành đọc Hiểu Ca Dao Việt Nam Trang 41-42 Lớp 6 Tập 1 (CD)
-
Soạn Bài Ca Dao Việt Nam Trang 42-43 Cánh Diều Tập 1 Phần Xanh Lá ...