Soạn Bài Câu Cầu Khiến (chi Tiết)

Phần I

Video hướng dẫn giải

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG

Câu 1 (trang 30 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

a) Ông lão chào con cá và nói:

- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.

Con cá trả lời:

- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.

(Ông lão đánh cá và con cá vàng)

b) Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:

- Đi thôi con.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

- Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến?

- Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?

Trả lời:

- Các câu:

(a): “Thôi đừng lo lắng”; “Cứ về đi”

(b): “Đi thôi con”

- Là những câu cầu khiến vì có chứa các từ mang nghĩa yêu cầu, sai khiến: đừng, đi, thôi.

- Những câu cầu khiến trên dùng để:

+ Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo)

+ Cứ về đi. (yêu cầu)

+ Đi thôi con. (yêu cầu)

 

Câu 2 (trang 30 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Đọc những câu sau và trả lời câu hỏi.

a) - Anh làm gì đấy?

    - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.

b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:

- Mở cửa!

- Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác gì với cách đọc câu “Mở cửa!” trong (a)?

- Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa!” trong (a) ở chỗ nào?

Trả lời:

- Khi đọc câu “Mở cửa!” trong (b), ta cần đọc với giọng nhấn mạnh hơn vì đây là một câu cầu khiến (khác với câu “Mở cửa!” trong (a) – câu trần thuật, đọc với giọng đều hơn).

- Trong (a), câu “Mở cửa!” dùng để trả lời cho câu hỏi trước đó. Trái lại, trong (b), câu “Mở cửa!” dùng để yêu cầu, sai khiến.

Từ khóa » Câu Cầu Khiến