Soạn Bài Đặc điểm Loại Hình Của Tiếng Việt - Ngắn Gọn Nhất

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Câu 1 (trang 58 SGK Ngữ văn 11 tập 2)

a.      

- “Nụ tầm xuân1”:  bổ ngữ cho động từ “hái”.

- “Nụ tầm xuân2”: là chủ ngữ của hoạ động “nở”.

b.

- “Bến1”: phụ ngữ chi đối tượng, bổ nghĩa cho “nhớ”.

- “Bến2”: là chủ ngữ của động từ “đợi”

c.

- “Trẻ1”: phụ ngữ chi đối tượng, bổ nghĩa cho “yêu”.

- “Trẻ2”: là chủ ngữ của động từ “đến”

d.

- Già 1: phụ ngữ chi đối tượng, bổ ngữ của tính từ “ kính”.

- Già2: chủ ngữ của động từ “ để”.

- Bống1, bống2, bống3, bống4¬: phụ ngữ chi đối tượng, là bổ ngữ nên đều đứngsau động từ, chỉ khác nhau về hư từ đi kèm (không có hư từ hoặc có hư từ cho.)

- Bống5, bống6: là chủ ngữ, đứng trước các động từ

→Vị trí thay đổi + vai trò ngữ pháp thay đổi + hình thái từ không thay đổi

- Những ngữ liệu trên được viết bằng tiếng Việt → tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập

Từ khóa » Soạn Ngắn đặc điểm Loại Hình Của Tiếng Việt