Soạn Bài Đại Từ (ngắn Gọn)

I. Thế nào là đại từ?

Câu 1. T

   a. Nó : trỏ nhân vật “em tôi”

   b. nó : trỏ con gà của anh Bốn Linh.

   Cơ sở nhận biết : dựa vào ngữ cảnh và nghĩa các câu đứng trước, đứng sau.

Câu 2.

Từ “thế” trong đoạn văn thứ 3 trỏ đem chia đồ chơi ra đi. Em hiểu được vì trước đó mẹ đang nói tới vấn đề chia đồ chơi ra.

Câu 3. Từ “ai” ở đây là đại từ phiếm chỉ dùng để hỏi.

Câu 4.

- Đoạn 1: nó là chủ ngữ

- Đoạn 2: nó là định ngữ

- Đoạn 3: từ thế là bổ ngữ cho động từ nghe

- Đoạn 4: ai là chủ ngữ.

II. Các loại đại từ:

Câu 1. Đại từ để trỏ

   a. trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô)

   b. trỏ số lượng

   c. trỏ hoạt động, tính chất

Câu 2. Đại từ để hỏi:

   a. hỏi về người, sự vật

   b. hỏi về số lượng

   c. hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

III. LUYỆN TẬP

Câu 1.

a. Xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:

Số/ngôi

Số ít

Số nhiều

1

Tôi, tao, tớ

Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ

2

Mày, mi

Chúng mày, bọn mi

3

Nó, hắn

Chúng nó, họ

b. Xác định nghĩa của đại từ:

- Cậu giúp đỡ mình nhé! – ngôi thứ nhất.

- Mình về …cười: ngôi thứ hai

Câu 2. Tìm thêm các ví dụ:

- “Từ nay tôi cạch đến già

Tôi chẳng dám cấy ruộng bà nữa đâu

Ruộng bà vừa xấu vừa sâu

Vừa bé hạt thóc vừa lâu đồng tiền”

(Ca dao)

- Cô đi đâu đấy?

Câu 3. Đặt câu với mỗi từ:

   - Ai mà chẳng thích được ngợi khen.

   - Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.

   - Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.

Câu 4.

- Đối với bạn ở lớp, cùng lứa tuổi, em nên xứng là cậu – tớ, cậu – mình.

- Đối với những trường hợp xưng hô thiếu lịch sự thì em sẽ góp ý nhẹ nhàng để bạn thay đổi.

Câu 5.

   - Số lượng : của tiếng Việt đa dạng, phong phú hơn (ví dụ từ you – mang nghĩa số nhiều và số ít).

   - Ý nghĩa biểu cảm : đại từ tiếng Việt biểu cảm tinh tế. Ví dụ : từ “you” trong tiếng anh có nghĩa là người ở ngôi thứ hai, trong tiếng Việt có thể là “mày, bạn, cậu,…”

Giaibaitap.me

Từ khóa » Giải Sách Ngữ Văn 7 Bài đại Từ