Soạn Bài Đại Từ Ngắn Gọn - Soạn Văn Lớp 7 Tập 1

Soạn bài Đại từ ngắn gọnSoạn Văn lớp 7 tập 1Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Soạn Văn 7: Đại từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tham khảođể hiểu rõ về khái niệm đại từ, các loại đại từ, cách vận dụng đại từ trong văn bản để chuẩn bị tốt cho bài giảng của học kì mới sắp tới đây của mình.

Soạn Văn Đại từ

  • Thế nào là đại từ?
    • Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
    • Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
    • Câu 3 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
    • Câu 4 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
  • Luyện tập Đại từ
    • Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
    • Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
    • Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
    • Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
    • Câu 5* (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

I - Thế nào là đại từ?

Đọc các câu dưới đây, chú ý các từ in đậm và trả lời câu hỏi:

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. lại khéo tay nữa.

(Khánh Hoài)

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng)

c) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

(Khánh Hoài)

d)

Nước non lận đận một mình,Thân cò lèn thác xuống ghềnh bấy nay.Ai làm cho bể kia đầy,Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?

(Ca dao)

Câu 1 trang 55 Ngữ văn 7 tập 1

Từ nó ở đoạn văn đầu chỉ ai? Từ nó ở đoạn văn 2 chỉ con vật gì? Nhờ đâu em biết nghĩa của hai từ nó trong hai đoạn văn?

Xem đáp án
  • Nó 1: Trỏ nhân vật "em tôi"
  • Nó 2: Trỏ con gà của anh Bốn Linh.

→ Cơ sở nhận biết: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa các câu đứng trước, đứng sau.

Câu 2 trang 55 Ngữ văn 7 tập 1

Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?

Xem đáp án
  • Từ thế trong đoạn văn thứ ba trỏ việc "đem chia đồ chơi".
  • Điều này thấy được khi đọc các câu văn trước.

Câu 3 trang 55 Ngữ văn 7 tập 1

Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?

Xem đáp ánTừ "ai" trong bài ca dao dùng để hỏi.

Câu 4 trang 55 Ngữ văn 7 tập 1

Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?

Xem đáp ánCác từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên đóng vai trò chủ ngữ, phụ ngữ cho danh từ, phụ ngữ cho động từ.

II - Các loại đại từ

1. Đại từ để trỏ

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ...  trỏ gì?

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?

c) Các đại từ vậy, thế trỏ gì?

Xem đáp án

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ... dùng để trỏ người, sự vật.

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu dùng để trỏ số lượng

c) Các đại từ vậy, thế dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

2. Đại từ để hỏi

a) Các đại từ ai, gì... hỏi về gì?

b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì?

c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về gì?

Xem đáp án

a) Các đại từ ai, gì... hỏi về người, sự vật.

b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về số lượng.

c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.

III - Luyện tập

Câu 1 trang 56 Ngữ văn 7 tập 1

a) Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây.

Ngôi / SốSố ítSố nhiều
1......
2......
3......

b) Nghĩa của đại từ mình trong câu: "Cậu giúp đỡ mình với nhé!" có gì khác với nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau đây:

Mình về có nhớ ta chăngTa về ta nhớ hàm răng mình cười.

Xem đáp án

a)

Ngôi / SốSố ítSố nhiều
1tôi, tao, tớ, mình...chúng tôi, chúng tao, chúng mình, bọn tôi...
2mày, mi, cậu, bạn...bọn mày, các bạn...
3nó, hắn, ychúng nó, họ...

b) Điểm khác biệt là:

  • "mình" trong câu "Cậu giúp đỡ mình với nhé! "thuộc ngôi thứ nhất số ít → chỉ bản thân người nói
  • Còn hai từ "mình" ở câu thơ thuộc ngôi thứ hai số ít → chỉ đối tượng được nói đến, thường là chỉ người chồng, vợ

Câu 2 trang 57 Ngữ văn 7 tập 1

Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, gì, con, cháu... cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ:

Đã bấy lâu nay bác tới nhàTrẻ thời đi vắng, chợ thời xa.

(Nguyễn Khuyến)

Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự.

Xem đáp án

Tìm ví dụ tương tự:

  • Cháu mời ông bà xơi cơm.
  • Anh cho em hỏi bài toán này nhé!
  • Hôm nay, mẹ có đi làm không?
  • Cô chờ ai đấy?

Câu 3 trang 57 Ngữ văn 7 tập 1

Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung. Ví dụ:

- Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui.

- Qua đình ngả nón trông đìnhĐình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.

(Ca dao)

- Thế nào anh cũng đến nhé.

Dựa theo các cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.

Xem đáp án

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Ai mà chẳng thích được khen ngợi.
  • Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.
  • Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.

Câu 4 trang 57 Ngữ văn 7 tập 1

Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô thế nào cho lịch sự? Ở trường lớp em có trường hợp xưng hô thiếu lịch sự không? Nên ứng xử thế nào đối với hiện tượng đó.

Xem đáp án
  • Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, em nên xưng hô tôi, mình, tớ, bạn, cậu, …
  • Ở trường lớp em, vẫn có trường hợp xưng hô thiếu lịch sự
  • Ở trường hợp đó, chúng ta nên đưa ra lời góp ý, lời khuyên với bạn

Câu 5* trang 57 Ngữ văn 7 tập 1

Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc)

Xem đáp án

So với tiếng Anh:

  • Số lượng: Của tiếng Việt đa dạng, phong phú hơn (ví dụ từ you – mang nghĩa số nhiều và số ít).
  • Ý nghĩa biểu cảm: Đại từ tiếng Việt biểu cảm tinh tế. Ví dụ: Từ "you" trong tiếng anh có nghĩa là người ở ngôi thứ hai, trong tiếng Việt có thể là "mày, bạn, cậu,…"

--------------------------------------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn bài Đại từ ngắn gọn. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, từ đó biết cách vận dụng để làm các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt.

Nhằm giúp các em học sinh nắm bắt bài học nhanh chóng và dễ dàng, VnDoc giới thiệu Chuyên mục Soạn văn 7 ngắn gọn. Đây là các đáp án và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong SGK môn Ngữ văn lớp 7, được trình bày một cách ngắn gọn xúc tích giúp các em học sinh tiếp thu và ghi nhớ nội dung bài học nhanh chóng và dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 7 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 7 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan:

  • Soạn bài lớp 7: Đại từ
  • Soạn Văn 7: Những câu hát châm biếm
  • Soạn Văn 7: Những câu hát than thân

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo thêm

  • Soạn bài Từ láy ngắn gọn

  • Soạn bài Mạch lạc trong văn bản ngắn gọn

  • Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê ngắn gọn

  • Soạn Văn 7: Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả

  • Soạn bài Bố cục trong văn bản ngắn gọn

  • Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản ngắn gọn

Từ khóa » Giải Ngữ Văn 7 Tập 2 Trang 57