Soạn Bài Đề Văn Nghị Luận Và Việc Lập ý Cho Bài Văn Nghị Luận

  • Toán Lý thuyết môn Toán Lý thuyết toán lớp 10 Lý thuyết toán lớp 11 Lý thuyết toán lớp 12 Giải bài tập Sách/Vở BT Toán Giải bài tập SBT Toán 11 Giải bài tập SBT Toán 12 Giải bài tập SGK Toán Giải bài tập SGK Toán lớp 3 Giải bài tập SGK Toán lớp 4 Giải bài tập SGK Toán lớp 5 Giải bài tập SGK Toán 6 Giải bài tập SGK Toán 7 Giải bài tập SGK Toán 8 Giải bài tập SGK Toán 9 Giải bài tập SGK Toán 10 Giải bài tập SGK Toán 11 Giải bài tập SGK Toán 12 Giải bài tập SGK Toán 12 (Nâng cao)
  • Soạn Văn Soạn văn và Soạn bài Soạn Tiếng Việt Lớp 3 Soạn Tiếng Việt lớp 4 Soạn Tiếng Việt Lớp 5 Soạn văn lớp 6 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 6 (chi tiết) Soạn văn lớp 7 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 7 (chi tiết) Soạn văn lớp 8 (chi tiết) Soạn văn lớp 8 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 9 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 9 (chi tiết) Soạn văn lớp 10 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 10 (chi tiết) Soạn văn lớp 11 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 11 (chi tiết) Soạn văn lớp 12 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 12 (chi tiết) Văn mẫu
  • Vật Lý Lý thuyết môn Vật Lý Lý thuyết vật lý lớp 10 Lý thuyết vật lý lớp 11 Lý thuyết Vật lý lớp 12 Giải bài tập SGK Vật Lý Giải bài tập SGK Vật lý 6 Giải bài tập SGK Vật lý 7 Giải bài tập SGK Vật lý 8 Giải bài tập SGK Vật lý 9 Giải bài tập SGK Vật lý 10 Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Giải bài tập SGK Vật lý 11 Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Giải bài tập SGK Vật lý 12 Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Đề kiểm tra, Đề thi Vật Lý Đề kiểm tra môn Vật lý lớp 6 Đề kiểm tra môn Vật lý lớp 7
  • Hóa Học Giải bài tập SGK Hóa Học Giải bài tập SGK Hóa học 8 Giải bài tập SGK Hóa học 9 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Giải bài tập SGK Hóa học 11 Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Giải bài tập SGK Hóa học 12 Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao
  • Lịch Sử Giải bài tập SGK Lịch Sử Giải bài tập SGK Lịch sử 6 Giải bài tập SGK Lịch sử 7 Giải bài tập SGK Lịch sử 9 Giải bài tập SGK Lịch sử 10 Giải bài tập SGK Lịch sử 11 Giải bài tập SGK Lịch sử 12
  • Địa Lý Giải bài tập SGK Địa Lý Giải bài tập SGK Địa lý 7 Giải Bài tập SGK Địa lý 8 Giải bài tập SGK Địa lý 9 Giải bài tập SGK Địa lý 10 Giải bài tập SGK Địa lý 11 Giải bài tập SGK Địa lý 12
  • Sinh Học Giải bài tập SGK Sinh học Giải bài tập SGK Sinh học 6 Giải bài tập SGK Sinh học 7 Giải bài tập SGK Sinh học 8 Giải bài tập SGK Sinh học 9 Giải bài tập SGK Sinh học 10 Giải bài tập SGK Sinh học 11 Giải bài tập SGK Sinh học 12
  • GDCD Giải bài tập SGK Giáo dục công dân Giải bài tập SGK GDCD 6 Giải bài tập SGK GDCD 7 Giải bài tập SGK GDCD 8 Giải bài tập SGK GDCD 9 Giải bài tập SGK GDCD 10 Giải bài tập SGK GDCD 11 Giải bài tập SGK GDCD 12
  • Tiếng Anh Giải bài tập SGK tiếng Anh Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 - sách mới tập 2
  • Chọn Lớp Giải bài tập Lớp 3 Giải bài tập Lớp 4 Giải bài tập Lớp 5 Giải bài tập Lớp 6 Giải bài tập Lớp 7 Giải bài tập Lớp 8 Giải bài tập Lớp 9 Giải bài tập Lớp 10 Giải bài tập Lớp 11 Giải bài tập Lớp 12
Học toán Online Học toán Online Soạn bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận I. Tìm hiểu đề văn nghị luận 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận Đọc các đề văn sau và trả lời câu hỏi.(1) Lối sống giản dị của Bác Hồ.(2) Tiếng Việt giàu đẹp.(Đề có tính chất giải thích, ca ngợi)(3) Thuốc đắng dã tật.(4) Thất bại là mẹ thành công.(5) Không thể sống thiếu tình bạn.(6) Hãy biết quý thời gian.(7) Chớ nên tự phụ.(Đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích)(8) Không thầy đố mày làm nên và Học thầy không tày)học bạn có mâu thuẫn với nhau không?(9) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.(Đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận)(10) Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau nên chăng?(11) Thật thà là cha dại phải chăng?(Đề có tính chất tranh luận, phản bác, lật ngược vấn đề) Câu hỏi1 . a) Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không?b) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận?c) Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận  1. a) Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:– Đề nêu lên vấn đề gì?– Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?– Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?– Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?b) Từ việc tìm hiểu đề trên, hãy cho biết: Trước một đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì trong đề? II. Lập ý Cho Bài Văn Nghị Luận  1. Xác lập luận điểm  Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra một ý kiến thể hiện một tư tưởng, một thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không? Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hóa luận điểm chính bằng các luận điểm phụ. 2. Tìm luận cứ Để lập luận cho tư tưởng “chớ nên tự phụ”, thông thường người ta nêu các câu hỏi: Tự phụ là gì? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? Tự phụ có hại như thế nào? Tự phụ có hại cho ai? Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trọng nhất để thuyết phục mọi người. 3. Xây dựng lập luận Nên bắt đầu lời khuyên “chớ nên tự phụ” từ chỗ nào? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu tới đâu? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả một kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường người khác không? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó? Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề bài. III. Luyện tập  Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. Lời giải: I. Tìm hiểu đề văn nghị luận 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận Đọc các đề văn sau và trả lời câu hỏi.(1) Lối sống giản dị của Bác Hồ.(2) Tiếng Việt giàu đẹp.(Đề có tính chất giải thích, ca ngợi)(3) Thuốc đắng dã tật.(4) Thất bại là mẹ thành công.(5) Không thể sống thiếu tình bạn.(6) Hãy biết quý thời gian.(7) Chớ nên tự phụ.(Đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích)(8) Không thầy đố mày làm nên và Học thầy không tày)học bạn có mâu thuẫn với nhau không?(9) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.(Đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận)(10) Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau nên chăng?(11) Thật thà là cha dại phải chăng?(Đề có tính chất tranh luận, phản bác, lật ngược vấn đề) Câu hỏi1 . a) Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không?b) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận?c) Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn?Trả lời:a) Giống như đề bài của các loại văn khác, đề bài của một bài văn nghị luận cũng khái quát chủ đề, nội dung chính của bài văn. Vì vậy, có thể dùng các đề này làm đầu đề cho bài văn với nội dung tương ứng.b) Đề bài của một bài văn nghị luận có vai trò nêu ra vấn đề để trao đổi, bàn bạc. Khi trao đổi, bàn bạc về vấn đề được nêu ra trong đề văn người làm văn nghị luận phải thể hiện được quan điểm, ý kiến của riêng mình về vấn đề đó. Căn cứ vào đặc điểm này, có thể khẳng định các đề văn trên đều là đề văn nghị luận. Chẳng hạn:– (1) là đức tính giản dị của Bác Hồ; người viết phải bàn luận về đức giản dị và bày tỏ thái độ ngợi ca đức tính này ở vị lãnh tụ vĩ đại.– (3) là có trải qua khó khăn, gian khổ thì mới đến được vinh quang, sung sướng; người viết phải phân tích để thấy được ý nghĩa khuyên nhủ đúng đắn của câu thành ngữ này.– (10) là không nên sống ích kỉ, cơ hội; người viết phải tranh luận để thể hiện được thái độ phản bác, lật lại vấn đề mà câu thành ngữ Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau nêu ra.c) Dựa vào tính chất nghị luận, có thể xếp các đề trên theo những nhóm sau:– Đề có tính chất giải thích, ngợi ca: (1), (2);– Đề có tính chất phân tích, khuyên nhủ: (3), (4), (5), (6), (7);– Đề có tính chất suy xét, bàn luận: (8), (9);– Đề có tính chất tranh luận, bác bỏ: (10), (11).Cùng với định hướng về nội dung (vấn đề nêu ra), đề văn nghị luận còn có vai trò quan trọng trong việc định hướng thái độ của người viết khi nghị luận. Từ những định hướng này, người viết xác định được hướng triển khai bài văn, cách giải quyết vấn đề phù hợp. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận  1. a) Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:– Đề nêu lên vấn đề gì?– Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?– Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?– Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?b) Từ việc tìm hiểu đề trên, hãy cho biết: Trước một đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì trong đề? Trả lời:a) Với đề văn Chớ nên tự phụ, cần xác định:– Vấn đề cần nghị luận: tự phụ là tiêu cực, không nên tự phụ;– Đối tượng, phạm vi nghị luận: tính tự phụ của con người, tác hại của tính tự phụ trong cuộc sống;– Tính chất nghị luận (khuynh hướng tư tưởng cần thể hiện): phủ định, phê phán tính tự phụ.– Hướng triển khai (lập luận): làm rõ thế nào là tính tự phụ, những biểu hiện của nó trong cuộc sống à phân tích tác hại của tính tự phụ à nhắc nhở mọi người chớ nên tự phụ.b) Trước một đề văn, muốn làm tốt người viết phải xác định được vấn đề cần nghị luận; từ đó hình dung cụ thể về đối tượng cần bàn bạc, đánh giá và biết được nên tập trung vào những gì để bài viết có trọng tâm (tức là phạm vi nghị luận); xác định được tính chất nghị luận (cần bộc lộ thái độ khẳng định, ngợi ca hay phủ định, phê phán); và qua những điều đã xác định được này mà có thể dự tính cách làm cụ thể cho bài văn (hướng triển khai) II. Lập ý cho bài văn nghị luận  1. Xác lập luận điểm Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra một ý kiến thể hiện một tư tưởng, một thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không? Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hóa luận điểm chính bằng các luận điểm phụ. Trả lời : Chớ nên tự phụ vừa là đề bài, vừa là luận điểm chính của bài. 2. Tìm luận cứ Để lập luận cho tư tưởng “chớ nên tự phụ”, thông thường người ta nêu các câu hỏi: Tự phụ là gì? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? Tự phụ có hại như thế nào? Tự phụ có hại cho ai? Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trọng nhất để thuyết phục mọi người. Trả lời:– Tự phụ là gì? (là tự cao tự đại, đề cao mình, coi thường người khác)– Tác hại của tự phụ:+ Làm cho mọi người xa lánh mình+ Dễ thất bại trong công việc+ Dẫn chứng minh họa– Sự cần thiết phải từ bỏ tính tự phụ 3. Xây dựng lập luận Nên bắt đầu lời khuyên “chớ nên tự phụ” từ chỗ nào? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu tới đâu? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả một kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường người khác không? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó? Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề bài.– Bắt đầu bằng cách định nghĩa tính tự phụ.– Suy ra tác hại của tự phụ.– Đề cao lối sống hoà đồng, khiêm tốn, phê phán thói tự phụ. III. Luyện tập  Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người.  Trả lời:– Tìm hiểu đề:+ Vấn đề nghị luận: ý nghĩa to lớn của sách đối với đời sống con người;+ Bàn luận về vấn đề nghị luận: vai trò của sách với đời sống của con người;+ Khuynh hướng nghị luận: khẳng định ý nghĩa to lớn của sách đối với đời sống con người;+ Yêu cầu: Phải phân tích tác dụng của sách đối với nhận thức của con người về thế giới xung quanh, về các lĩnh vực tri thức, về quá khứ – hiện tại – tương lai, giúp cho ta chia sẻ với tình cảm của người khác, giúp ta có những phút giây giải trí, thưởng thức nghệ thuật ngôn từ,…; tiến tới khẳng định sách là người bạn không thể thiếu trong đời sống mỗi người.– Lập ý:+ Giới thiệu về sách+ Vì sao lại nói “Sách là người bạn lớn của con người”? Vì sách rất có ích đối với con người.++) Ích lợi của sách đối với đời sống con người thể hiện cụ thể ở những phương diện nào?++) Trong thực tế, ích lợi của sách thể hiện ra sao? Những sự việc cụ thể nào cho thấy ích lợi của sách?+ Nhận rõ ích lợi to lớn của sách như vậy, chúng ta sẽ làm gì? Giải các bài tập Bài 19 SGK Ngữ văn 7 Rút gọn câu Đặc điểm của văn bản nghị luận Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Bài trước Bài sau Soạn văn lớp 7 (chi tiết) Bài 19 SGK Ngữ văn 7 Rút gọn câu Đặc điểm của văn bản nghị luận Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
  • Soạn văn lớp 7 tập 1
  • Bài 1 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 2 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 3 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 4 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 5 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 6 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 7 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 8 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 9 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 10 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 11 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 12 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 13 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 14 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 15 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 16 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 17
  • Soạn văn lớp 7 Tập 2
  • Bài 18 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 19 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 20 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 21 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 22 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 23 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 24 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 25 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 26 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 27 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 28 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 29 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 30 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 31 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 32 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 33 SGK Ngữ văn 7
  • Bài 34 SGK Ngữ văn 7
+ Mở rộng xem đầy đủ

Từ khóa » Vì Sao Không Nên Tự Phụ