Soạn Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
- Toán Lý thuyết môn Toán Lý thuyết toán lớp 10 Lý thuyết toán lớp 11 Lý thuyết toán lớp 12 Giải bài tập Sách/Vở BT Toán Giải bài tập SBT Toán 11 Giải bài tập SBT Toán 12 Giải bài tập SGK Toán Giải bài tập SGK Toán lớp 3 Giải bài tập SGK Toán lớp 4 Giải bài tập SGK Toán lớp 5 Giải bài tập SGK Toán 6 Giải bài tập SGK Toán 7 Giải bài tập SGK Toán 8 Giải bài tập SGK Toán 9 Giải bài tập SGK Toán 10 Giải bài tập SGK Toán 11 Giải bài tập SGK Toán 12 Giải bài tập SGK Toán 12 (Nâng cao)
- Soạn Văn Soạn văn và Soạn bài Soạn Tiếng Việt Lớp 3 Soạn Tiếng Việt lớp 4 Soạn Tiếng Việt Lớp 5 Soạn văn lớp 6 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 6 (chi tiết) Soạn văn lớp 7 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 7 (chi tiết) Soạn văn lớp 8 (chi tiết) Soạn văn lớp 8 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 9 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 9 (chi tiết) Soạn văn lớp 10 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 10 (chi tiết) Soạn văn lớp 11 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 11 (chi tiết) Soạn văn lớp 12 (ngắn gọn) Soạn văn lớp 12 (chi tiết) Văn mẫu
- Vật Lý Lý thuyết môn Vật Lý Lý thuyết vật lý lớp 10 Lý thuyết vật lý lớp 11 Lý thuyết Vật lý lớp 12 Giải bài tập SGK Vật Lý Giải bài tập SGK Vật lý 6 Giải bài tập SGK Vật lý 7 Giải bài tập SGK Vật lý 8 Giải bài tập SGK Vật lý 9 Giải bài tập SGK Vật lý 10 Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Giải bài tập SGK Vật lý 11 Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Giải bài tập SGK Vật lý 12 Giải bài tập SGK Vật lý 12 nâng cao Đề kiểm tra, Đề thi Vật Lý Đề kiểm tra môn Vật lý lớp 6 Đề kiểm tra môn Vật lý lớp 7
- Hóa Học Giải bài tập SGK Hóa Học Giải bài tập SGK Hóa học 8 Giải bài tập SGK Hóa học 9 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Giải bài tập SGK Hóa học 11 Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Giải bài tập SGK Hóa học 12 Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao
- Lịch Sử Giải bài tập SGK Lịch Sử Giải bài tập SGK Lịch sử 6 Giải bài tập SGK Lịch sử 7 Giải bài tập SGK Lịch sử 9 Giải bài tập SGK Lịch sử 10 Giải bài tập SGK Lịch sử 11 Giải bài tập SGK Lịch sử 12
- Địa Lý Giải bài tập SGK Địa Lý Giải bài tập SGK Địa lý 7 Giải Bài tập SGK Địa lý 8 Giải bài tập SGK Địa lý 9 Giải bài tập SGK Địa lý 10 Giải bài tập SGK Địa lý 11 Giải bài tập SGK Địa lý 12
- Sinh Học Giải bài tập SGK Sinh học Giải bài tập SGK Sinh học 6 Giải bài tập SGK Sinh học 7 Giải bài tập SGK Sinh học 8 Giải bài tập SGK Sinh học 9 Giải bài tập SGK Sinh học 10 Giải bài tập SGK Sinh học 11 Giải bài tập SGK Sinh học 12
- GDCD Giải bài tập SGK Giáo dục công dân Giải bài tập SGK GDCD 6 Giải bài tập SGK GDCD 7 Giải bài tập SGK GDCD 8 Giải bài tập SGK GDCD 9 Giải bài tập SGK GDCD 10 Giải bài tập SGK GDCD 11 Giải bài tập SGK GDCD 12
- Tiếng Anh Giải bài tập SGK tiếng Anh Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 - sách mới tập 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 - sách mới tập 1 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 - sách mới tập 2
- Chọn Lớp Giải bài tập Lớp 3 Giải bài tập Lớp 4 Giải bài tập Lớp 5 Giải bài tập Lớp 6 Giải bài tập Lớp 7 Giải bài tập Lớp 8 Giải bài tập Lớp 9 Giải bài tập Lớp 10 Giải bài tập Lớp 11 Giải bài tập Lớp 12
Soạn bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT1. Về ngữ âm và chữ viếta) Hãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả); chữa lại cho đúng:– Không giặc quần áo ở đây.– Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.– Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.b) Đọc đoạn hội thoại sau đây giữa một người cháu (ở thành phố) với một người bác (ở nông thôn ra chơi) và phân tích sự khác biệt của những từ phát âm theo giọng địa phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân:– Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê?– À… chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ… chẳng qua cũng là do cái duyên, cái số… Gì thế, cháu?– Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời /…/. Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.– Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu…(Ma Văn Kháng, Heo may gió lộng)2. Về từ ngữa) Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:– Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.– Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.– Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.– Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.b) Lựa chọn những câu dùng từ đúng trong các câu sau:– Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.– Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.– Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.– Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.– Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.3. Về ngữ phápa) Hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau:– Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.– Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.b) Lựa chọn những câu văn đúng trong các câu sau:– Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.– Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.– Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.– Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.c) Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng, nhưng đoạn văn vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ. Hãy phân tích lỗi và chữa lại: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.4. Về phong cách ngôn ngữa) Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ:– Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.– Trong một bài văn nghị luận:“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.b) Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn sau đây: Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù.(Nam Cao, Chí Phèo)(Chú ý dùng các từ xưng hô, từ ngữ đưa đẩy, thành ngữ, tục ngữ, cách nói ấp úng,… của Chí Phèo).Những từ ngữ và cách nói như trên có thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị được không? Vì sao?II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP CAO1. Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quỳ”, các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao?2. Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau:Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hòa khí hậu của chúng ta.(Nguyễn Bá Cát – Lã Vĩnh Quyên, Sức khỏe thanh niên)3. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hồ Chí Minh viết:Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước.(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4,NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000)Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối, của nhịp điệu trong những câu văn trên.III. Luyện tập1. Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau:bàn hoàng / bàng hoàng;chất phát / chất phác;bàn quan / bàng quan;lãng mạn / lãng mạng;hiu trí / hưu trí;uống riệu / uống rượu;trau chuốt / chau chuốt;lồng làn / nồng nàn;đẹp đẽ / đẹp đẻ;chặc chẻ / chặt chẽ.2. Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ lớp (thay cho từ hạng) và của từ sẽ (thay cho từ phải) trong bản thảo Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (Lúc đầu Bác dùng các từ hạng, phải, sau đó gạch bỏ):– Năm nay, tôi vừa 79 tuổi, đã là /hạng/ lớp người “xưa nay hiếm”…– Vì vậy tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi /phải/ sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào khác, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi khỏi cảm thấy đột ngột.(Bút tích “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh,trong Hồ Chí Minh toàn tập, tập 12,NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000)3. Phân tích chỗ đúng, chỗ sai của các câu và của đoạn văn sau: Trong ca dao Việt Nam những bài về tình yêu nam nữ là những bài nhiều hơn tất cả. Họ yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu người làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc.4. Câu văn sau được tổ chức mạch lạc theo cấu trúc ngữ pháp của tiếng Việt (chủ ngữ – vị ngữ – bổ ngữ – thành phần phụ chú), đồng thời cũng đậm đà sắc thái biểu cảm và có tính hình tượng cụ thể. Hãy phân tích và làm sáng tỏ điều đó. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.(Anh Đức, Hòn Đất)5. Đọc lại bài làm văn số 4 của anh (chị), hãy phân tích và sửa chữa các lỗi (nếu có) về chữ viết, về từ ngữ, về câu văn, về cấu tạo đoạn bài. Lời giải: I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆTCâu 1 trang 65 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Về ngữ âm và chữ viếta) Hãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả); chữa lại cho đúng:– Không giặc quần áo ở đây.– Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.– Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.b) Đọc đoạn hội thoại sau đây giữa một người cháu (ở thành phố) với một người bác (ở nông thôn ra chơi) và phân tích sự khác biệt của những từ phát âm theo giọng địa phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân:– Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê?– À… chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ… chẳng qua cũng là do cái duyên, cái số… Gì thế, cháu?– Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời /…/. Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.– Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu…(Ma Văn Kháng, Heo may gió lộng)Trả lời:a) Từ lỗi đã được sửa lại và in đậm màu xanh:– Không giặt quần áo ở đây. (nói và viết sai phụ âm cuối)– Khi sân trường khô ráo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi. (nói và viết sai phụ âm đầu)– Tôi không có tiền lẻ, anh làm ơn đổi cho tôi. (sai dấu thanh)b) Người Bắc phát âm theo giọng địa phương nên có nhiều âm khác với cách phát âm chung trong ngôn ngữ toàn dân:+ dưng mờ -> nhưng mà+ bẩu -> bảo+ mờ -> mà+ giời -> trời Câu 2 trang 65 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Về từ ngữa) Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:– Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.– Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.– Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.– Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.b) Lựa chọn những câu dùng từ đúng trong các câu sau:– Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.– Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.– Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.– Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.– Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú. Trả lời: a) Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau– Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.-> Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót.– Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.-> Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền đạt.– Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.-> Số người mắc các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.-> Số người mắc và chết bởi các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.– Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.-> Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.b) Lựa chọn những câu dùng từ đúng trong các câu.– Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.– Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.– Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.Câu 3 trang 66 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Về ngữ phápa) Hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau:– Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.– Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.b) Lựa chọn những câu văn đúng trong các câu sau:– Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.– Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.– Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.– Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.c) Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng, nhưng đoạn văn vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ. Hãy phân tích lỗi và chữa lại: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. Trả lời:a) Hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau:– Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.-> Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.– Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.-> Những thế hệ cha anh có lòng tin tưởng sâu sắc vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.b) Những câu văn đúng là:– Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.– Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.– Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.c) Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng nhưng đoạn văn vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ. Hãy phân tích lỗi và chữa lại.– Từng câu trong đoạn văn đều đúng nhưng đoạn văn vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ bởi giữa các câu văn chưa có tính liên kết, chủ ngữ của các câu văn cùng nói về một đối tượng chưa thống nhất.– Chữa lại: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Hai nàng đều tài sắc vẹn toàn. Họ sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn Kiều có vẻ đẹp hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân về tài năng. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.Câu 4 trang 66 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Về phong cách ngôn ngữa) Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ:– Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.– Trong một bài văn nghị luận:“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.b) Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn sau đây: Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù.(Nam Cao, Chí Phèo)(Chú ý dùng các từ xưng hô, từ ngữ đưa đẩy, thành ngữ, tục ngữ, cách nói ấp úng,… của Chí Phèo). Những từ ngữ và cách nói như trên có thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị được không? Vì sao?Trả lời:a) – Từ “hoàng hôn” dùng trong biên bản một vụ tai nạn giao thông (thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính) là không phù hợp vì từ này thường dùng cho văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, cần thay bằng “buổi chiều”.– Cụm từ “hết sức là” thường dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Đây là văn bản nghị luận nên dùng cụm từ này là không phù hợp phong cách. Cần thay bằng “rất” hoặc “vô cùng” có ý nghĩa chỉ mức độ tương đương.b) Trong lời thoại của Chí Phèo có nhiều từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:– Các từ xưng hô: “bẩm”, “cụ”, “con”.– Các thành ngữ: “trời tru đất diệt”, “thước đất cắm dùi”.– Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: “sinh ra”, “có dám nói gian”, “quả”, “về làng về nước”, “chả làm gì nên ăn”, …Những từ ngữ và cách nói như trên không thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị vì đơn đề nghị thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, lời lẽ, câu văn phải thể hiện tính trang trọng. Chẳng hạn câu của Chí Phèo “con có dám nói gian thì trời tru đất diệt” nếu trong lá đơn thì phải viết là “tôi xin cam đoan điều đó là đúng sự thật”.II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP CAOCâu 1 trang 67 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quỳ”, các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao?Trả lời:Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quỳ“, các từ “đứng” và “quỳ” được dùng với nghĩa chuyển. Chúng không dùng để biểu thị các tư thế của thân thể con người mà theo lối ẩn dụ để biểu hiện nhân cách, phẩm giá. + “Chết đứng” là chết một cách hiên ngang, có khí phách.+“Sống quỳ” là sống quỵ luỵ, hèn nhát.Phép chuyển nghĩa này đã cụ thể hóa những điều trừu tượng, vì vậy cách diễn đạt trở nên hình tượng và biểu cảm.Câu 2 trang 67 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau:Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hòa khí hậu của chúng ta.(Nguyễn Bá Cát – Lã Vĩnh Quyên, Sức khỏe thanh niên)Trả lời:Các cụm từ “chiếc nôi xanh“, “cái máy điều hòa khí hậu” đều biểu thị cây cối nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm hơn. Chiếc nôi và cái máy điều hòa đều là những vật thể mang lại những lợi ích cho con người. Dùng chúng để biểu hiện cây cối khiến cho câu văn vừa mang tính cụ thể, hình tượng vừa tạo được cảm xúc thẩm mĩ.Câu 3 trang 67 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hồ Chí Minh viết: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước.Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối, của nhịp điệu trong những câu văn trên. Trả lời:Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hồ Chí Minh viết: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước“.- Đoạn văn dùng phép điệp, phép đối đồng thời có nhịp điệu khỏe khoắn, mạnh mẽ tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn vang dội, tác động mạnh mẽ đến người đọc, người nghe.III. Luyện tậpCâu 1 trang 68 - Ngữ văn 10 tập 2: Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau:bàn hoàng / bàng hoàng;chất phát / chất phác;bàn quan / bàng quan;lãng mạn / lãng mạng;hiu trí / hưu trí;uống riệu / uống rượu;trau chuốt / chau chuốt;lồng làn / nồng nàn;đẹp đẽ / đẹp đẻ;chặc chẻ / chặt chẽ. Trả lời:Những từ ngữ viết đúng là: bàng hoàng; chất phác; bàng quan; lãng mạn; hưu trí; uống rượu; trau chuốt; nồng nàn; đẹp đẽ; chặt chẽ.Câu 2 trang 68 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ lớp (thay cho từ hạng) và của từ sẽ (thay cho từ phải) trong bản thảo Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (Lúc đầu Bác dùng các từ hạng, phải, sau đó gạch bỏ):– Năm nay, tôi vừa 79 tuổi, đã là /hạng/ lớp người “xưa nay hiếm”…– Vì vậy tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi /phải/ sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào khác, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi khỏi cảm thấy đột ngột.(Bút tích “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh,trong Hồ Chí Minh toàn tập, tập 12,NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000)Trả lời:+ “lớp” phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ.+ “hạng” phân biệt người theo phẩm chất xấu, tốt.+ “phải” mang nét nghĩa bắt buộc, cưỡng bức nặng nề không phù hợp với sắc thái nhẹ nhàng, vinh hạnh của việc “đi gặp các vị cách mạng đàn anh”.+ “sẽ” giảm nhẹ mức độ bắt buộc nên phù hợp hơn.Câu 3 trang 68 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Phân tích chỗ đúng, chỗ sai của các câu và của đoạn văn sau: Trong ca dao Việt Nam những bài về tình yêu nam nữ là những bài nhiều hơn tất cả. Họ yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu người làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc. Trả lời:Các câu trong đoạn văn đều nói về tình cảm của con người trong ca dao, nhưng vẫn có những lỗi sau:- Ý của câu đầu và các câu sau không nhất quán. Câu đầu nói về tình yêu nam nữ, những câu sau lại chỉ nói về những tình cảm khác.- Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu 2 và câu 3 không rõ.- Một số từ ngữ diễn đạt không rõ ràng.- Có thể viết lại như sau: Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ là nhiều nhất nhưng số bài thể hiện những tình cảm khác cũng không phải ít. Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu làng, yêu nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm, ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc.Câu 4 trang 68 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Câu văn sau được tổ chức mạch lạc theo cấu trúc ngữ pháp của tiếng Việt (chủ ngữ – vị ngữ – bổ ngữ – thành phần phụ chú), đồng thời cũng đậm đà sắc thái biểu cảm và có tính hình tượng cụ thể. Hãy phân tích và làm sáng tỏ điều đó. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Trả lời:Câu văn được tổ chức mạch lạc, biểu cảm, có tính hình tượng cụ thể:- Cách dùng quán ngữ tình thái: “biết bao nhiêu”- Dùng từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh: “oa oa cất tiếng khóc đầu tiên”- Dùng hình ảnh ẩn dụ: “quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị”→ Câu văn được tổ chức một cách mạch lạc, tính chuẩn mực vừa có tính nghệ thuật cao. Câu 5 trang 68 - SGK Ngữ văn 10 tập 2: Đọc lại bài làm văn số 4 của anh (chị), hãy phân tích và sửa chữa các lỗi (nếu có) về chữ viết, về từ ngữ, về câu văn, về cấu tạo đoạn bài.- Học sinh tự đọc và sửa lỗi nếu có. Giải các bài tập Tuần 25 SGK Ngữ văn 10 •Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt •Tóm tắt văn bản thuyết minh Mục lục Lớp 10 theo chương •Chương 1: Xã hội nguyên thủy - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại •Chương 1: Nguyên tử - Giải bài tập SGK Hóa học 10 •Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp - Đại số 10 •Chương 1: Vectơ - Hình học 10 •Phần 1: Cơ học - Giải bài tập SGK Vật lý 10 •Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào - Phần 2: Sinh học tế bào •Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Phần 3: Sinh học vi sinh vật •Chương 1: Động học chất điểm - Phần 1: Cơ học •Chương 5: Địa lí dân cư - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội •Chương 1: Động học chất điểm - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao •Chương 1: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX •Chương 5: Chất khí - Phần 2: Nhiệt học •Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII) - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại •Phần 1: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học. - Giải bài tập SGK GDCD 10 •Chương 1: Nguyên tử - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao •Chương 1: Bản Đồ - Phần 1: Địa lí Tự nhiên •Chương 2: Xã hội cổ đại - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại •Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của trái đất - Phần 1: Địa lí Tự nhiên •Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn - Giải bài tập SGK Hóa học 10 •Phần 2: Nhiệt học - Giải bài tập SGK Vật lý 10 •Chương 2: Cấu trúc của tế bào - Phần 2: Sinh học tế bào •Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật - Phần 3: Sinh học vi sinh vật •Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10 •Chương 6: Cơ cấu nền kinh tế - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội •Chương 2: Động lực học chất điểm - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao •Chương 2: Động lực học chất điểm - Phần 1: Cơ học •Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai - Đại số 10 •Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học - Phần 2: Nhiệt học •Chương 2: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX •Chương 2: Các nước Âu - Mỹ - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại •Phần 2: Công dân với đạo đức - Giải bài tập SGK GDCD 10 •Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao •Chương 3: Trung Quốc thời phong kiến - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại •Chương 3: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của Trái Đất. - Phần 1: Địa lí Tự nhiên •Chương 3: Liên kết hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 •Chương 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Phần 2: Sinh học tế bào •Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm - Phần 3: Sinh học vi sinh vật •Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - Hình học 10 •Chương 7: Địa lí nông nghiệp - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội •Chương 3: Tĩnh học vật rắn - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao •Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn - Phần 1: Cơ học •Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể - Phần 2: Nhiệt học •Chương 3: Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX •Chương 3: Phong trào công nhân (từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại •Chương 3: Phương trình - Hệ phương trình - Đại số 10 •Chương 3: Liên kết hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao •Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử - Giải bài tập SGK Hóa học 10 •Chương 4 : Phân bào - Phần 2: Sinh học tế bào •Chương 4: Một số quy luật của lớp vỏ địa lí - Phần 1: Địa lí Tự nhiên •Chương 8: Địa lí công nghiệp - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội •Chương 4: Các định luật bảo toàn - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao •Chương 4: Các định luật bảo toàn - Phần 1: Cơ học •Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX •Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại •Chương 4: Bất đẳng thức - Bất phương trình - Đại số 10 •Chương 4: Phản ứng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao •Chương 5: Nhóm Halogen - Giải bài tập SGK Hóa học 10 •Chương 9: Địa lí dịch vụ - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội •Chương 5: Cơ học chất lưu - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao •Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX •Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại •Chương 5: Nhóm halogen - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao •Chương 5: Thống kê - Đại số 10 •Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác - Đại số 10 •Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Giải bài tập SGK Hóa học 10 •Chương 10: Môi trường và sự phát triển bền vững - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội •Chương 6: Chất khí - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao •Chương 6: Tây Âu thời trung đại - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại •Chương 6: Nhóm oxi - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao •Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 •Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao •Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao •Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài trước Bài sau Lớp 10 Lớp 10 Chương 1: Xã hội nguyên thủy Chương 1: Nguyên tử Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp Chương 1: Vectơ Phần 1: Cơ học Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Chương 1: Động học chất điểm Chương 5: Địa lí dân cư Chương 1: Động học chất điểm Chương 1: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X Chương 5: Chất khí Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII) Phần 1: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học. Chương 1: Nguyên tử Chương 1: Bản Đồ Chương 2: Xã hội cổ đại Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của trái đất Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn Phần 2: Nhiệt học Chương 2: Cấu trúc của tế bào Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng Chương 6: Cơ cấu nền kinh tế Chương 2: Động lực học chất điểm Chương 2: Động lực học chất điểm Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học Chương 2: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV Chương 2: Các nước Âu - Mỹ Phần 2: Công dân với đạo đức Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn Chương 3: Trung Quốc thời phong kiến Chương 3: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của Trái Đất. Chương 3: Liên kết hóa học Chương 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Chương 7: Địa lí nông nghiệp Chương 3: Tĩnh học vật rắn Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Chương 3: Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII Chương 3: Phong trào công nhân (từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) Chương 3: Phương trình - Hệ phương trình Chương 3: Liên kết hóa học Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử Chương 4 : Phân bào Chương 4: Một số quy luật của lớp vỏ địa lí Chương 8: Địa lí công nghiệp Chương 4: Các định luật bảo toàn Chương 4: Các định luật bảo toàn Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến Chương 4: Bất đẳng thức - Bất phương trình Chương 4: Phản ứng hóa học Chương 5: Nhóm Halogen Chương 9: Địa lí dịch vụ Chương 5: Cơ học chất lưu Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến Chương 5: Nhóm halogen Chương 5: Thống kê Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh Chương 10: Môi trường và sự phát triển bền vững Chương 6: Chất khí Chương 6: Tây Âu thời trung đại Chương 6: Nhóm oxi Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học Tuần 25 SGK Ngữ văn 10 •Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt •Tóm tắt văn bản thuyết minh - Giải bài tập SGK Toán 10
- Đại số 10
- Hình học 10
- Lý thuyết vật lý lớp 10
- Chương 1: Động học chất điểm
- Chương 2: Động lực học chất điểm
- Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
- Chương 4: Các định luật bảo toàn
- Chương 5: Chất khí
- Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học
- Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
- Lý thuyết toán lớp 10
- Đại số 10
- Hình học 10
- Soạn văn lớp 10 (ngắn gọn)
- Soạn văn lớp 10 Tập 1
- Soạn văn lớp 10 Tập 2
- Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 - sách mới
- Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 - sách mới tập 1
- Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 - sách mới tập 2
- Soạn văn lớp 10 (chi tiết)
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 Tập 2
- Giải bài tập SGK Hóa học 10
- Chương 1: Nguyên tử
- Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn
- Chương 3: Liên kết hóa học
- Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
- Chương 5: Nhóm Halogen
- Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh
- Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Giải bài tập SGK Vật lý 10
- Phần 1: Cơ học
- Phần 2: Nhiệt học
- Giải bài tập SGK GDCD 10
- Phần 1: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học.
- Phần 2: Công dân với đạo đức
- Giải bài tập SGK Địa lý 10
- Phần 1: Địa lí Tự nhiên
- Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội
- Giải bài tập SGK Lịch sử 10
- Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại
- Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
- Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại
- Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao
- Chương 1: Nguyên tử
- Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn
- Chương 3: Liên kết hóa học
- Chương 4: Phản ứng hóa học
- Chương 5: Nhóm halogen
- Chương 6: Nhóm oxi
- Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Giải bài tập SGK Sinh học 10
- Phần 1: Giới thiệu chung về thế giới sống
- Phần 2: Sinh học tế bào
- Phần 3: Sinh học vi sinh vật
- Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao
- Chương 1: Động học chất điểm
- Chương 2: Động lực học chất điểm
- Chương 3: Tĩnh học vật rắn
- Chương 4: Các định luật bảo toàn
- Chương 5: Cơ học chất lưu
- Chương 6: Chất khí
- Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
- Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học
Từ khóa » Sử Dụng Hay đạt Hiệu Quả Giao Tiếp Cao
-
Soạn Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt (chi Tiết)
-
Soạn Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt | Soạn Văn 10 Hay Nhất
-
Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt - Ngữ Văn 10 - HOC247
-
Soạn Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt
-
Soạn Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt
-
Giải Câu 3 – Sử Dụng Hay, đạt Hiệu Quả Giao Tiếp Cao (Trang 67 SGK ...
-
Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt - Lý Thuyết Văn 10
-
Khi Sử Dụng Tiếng Việt Làm Sao để Sử Dụng Hay, đạt Hiệu Quả Giao ...
-
Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt - VOH
-
Soạn Bài: Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt (siêu Ngắn)
-
Soạn Bài: Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt
-
Soạn Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt Sgk Ngữ Văn 10 Tập 2
-
Soạn Văn 10 Tập 2 Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt Trang ...
-
Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt - Củng Cố Kiến Thức