Soạn Bài Thời Khóa Biểu (trang 43) Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức ...

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 10: Thời khóa biểu giúp các em học sinh lớp 2hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức trang 43, 44, 45, 46, 47.

Qua đó, giúp các em lập thời khóa biểu. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Tập đọc Thời khóa biểu - Tuần 5 của Bài 10 Chủ đề Đi học vui sao. Mời thầy cô và các em tham khảo bài Tập đọc lớp 2 tuần 5 trong bài viết dưới đây:

Soạn bài Thời khóa biểu Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Soạn bài phần Đọc - Bài 10: Thời khóa biểu
    • Khởi động
    • Bài đọc
    • Trả lời câu hỏi
    • Luyện tập theo văn bản đọc
  • Soạn bài phần Viết - Bài 10: Thời khóa biểu
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3
  • Soạn bài phần Luyện tập - Bài 10: Thời khóa biểu
    • Luyện từ và câu
    • Luyện viết đoạn
  • Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 10: Thời khóa biểu
    • Câu 1
    • Câu 2

Soạn bài phần Đọc - Bài 10: Thời khóa biểu

Khởi động

Em làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần?

Gợi ý trả lời:

Để biết được các môn học trong ngày, trong tuần, em xem thời khóa biểu.

Bài đọc

THỜI KHOÁ BIỂU

Thời khoá biểu cho biết thời gian học các môn của từng ngày trong tuần. Thời khoá biểu gồm nhiều cột dọc và nhiều hàng ngang. Các bạn học sinh thường đọc thời khoá biểu theo trình tự thứ – buổi – tiết – môn.

Khởi động

Trả lời câu hỏi

1. Đọc thời khóa biểu của ngày thứ Hai.

2. Sáng thứ Hai có mấy tiết?

3. Thứ Năm có những môn học nào?

4. Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn gì?

Gợi ý trả lời:

1. Thời khóa biểu của ngày thứ Hai:

  • Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm, Toán, Tiếng Việt, Tiếng Việt.
  • Buổi chiều: Tiếng Anh, Tự học có hướng dẫn

2. Sáng thứ Hai có 4 tiết.

3. Thứ Năm có: Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên xã hội.

4. Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn trong việc chuẩn bị bài mới và soạn sách vở cho ngày đi học tiếp theo.

Luyện tập theo văn bản đọc

1. Dựa vào thời khóa biểu trên, hỏi - đáp theo mẫu

Câu 1

2. Nói một câu giới thiệu một môn học hoặc hoạt động ở trường mà em biết.

Mẫu: Tiếng Việt là môn học tôi yêu thích nhất.

Gợi ý trả lời:

1. Hỏi - Đáp như sau:

Học sinh tham khảo các mẫu hỏi - đáp sau:

- Mẫu 1:

  • Lớp mình có tiết Hoạt động và trải nghiệm vào thứ mấy?
  • Lớp mình có tiết Hoạt động và trải nghiệm vào thứ 2, thứ 4 và thứ 6.

- Mẫu 2:

  • Lớp mình có tiết Toán vào thứ mấy?
  • Lớp mình có tiết Toán vào thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 và thứ 6.

- Mẫu 3:

  • Lớp mình có tiết Tiếng Việt vào thứ mấy?
  • Lớp mình có tiết Tiếng Việt vào thứ thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 và thứ 6.

- Mẫu 4:

  • Lớp mình có tiết Tiếng Anh vào thứ mấy?
  • Lớp mình có tiết Tiếng Anh vào thứ 2 và thứ 6.

2. Ví dụ: Âm nhạc là môn học tôi rất yêu thích.

Soạn bài phần Viết - Bài 10: Thời khóa biểu

Câu 1

Nghe - viết: Thời khóa biểu (Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn)

Trả lời:

Thời khóa biểu

Thời khóa biểu cho biết thời gian học các môn của từng ngày trong tuần. Thời khóa biểu gồm nhiều cột dọc và nhiều hàng ngang. Các bạn học sinh thường đọc thời khóa biểu theo trình tự thứ - buổi – tiết – môn.

Câu 2

Dựa vào tranh, viết tên đồ vật có tiếng chứa c hoặc k

Câu 2

Trả lời:

Tên đồ vật có tiếng chứa c hoặc k là:

  • thước kẻ
  • cây kéo
  • cái cặp

Câu 3

Chọn a hoặc b:

a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông

Mặt ☐ời mọc rồi lặn☐ên đôi ☐ân lon tonHai ☐ân ☐ời của conLà mẹ và cô giáo

(Theo Trần Quốc Toàn)

b. Chọn v hoặc d thay cho ô vuông

Có con chim ☐ành khuyên nhỏ☐áng trông thật ngoan ngoãn quáGọi ☐ạ, bảo ☐âng lễ phép ngoan nhất nhà.

(Theo Hoàng Vân)

Gợi ý trả lời:

a. Chọn ch hoặc tr ta được như sau:

Mặt trời mọc rồi lặnTrên đôi chân lon tonHai chân trời của conLà mẹ và cô giáo

(Theo Trần Quốc Toàn)

b. Chọn v hoặc d ta được như sau:

Có con chim vành khuyên nhỏDáng trông thật ngoan ngoãn quáGọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà.

(Theo Hoàng Vân)

Soạn bài phần Luyện tập - Bài 10: Thời khóa biểu

Luyện từ và câu

1. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:

Câu 1

  • Chỉ sự vật
  • Chỉ hoạt động

2. Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được.

Gợi ý trả lời:

1. Từ chỉ hoạt động:

  • đọc sách
  • vẽ tranh
  • đánh đàn
  • tập thể dục
  • nhảy dây
  • đá cầu
  • tán gẫu

2. Giờ ra chơi, em thường chơi đá cầu cùng các bạn.

Luyện viết đoạn

1. Quan sát tranh, kể lại các hoạt động của bạn Nam.

Câu 1

2. Viết thời gian biểu của em từ 5h chiều (17h00) đến lúc đi ngủ.

Thời gian biểu

Thời gianHoạt động
17:00Đi học về
...........

Gợi ý trả lời:

1. Các hoạt động của Nam là:

  • 7 giờ sáng: Nam đi học
  • 8 giờ sáng: Nam đang học trong lớp
  • 9 giờ 30 phút: Nam ra chơi với các bạn
  • 11 giờ 30 phút: Nam ăn cơm trưa.

2. Thời gian biểu của em như sau:

Mẫu 1:

Thời gian biểu

Thời gianHoạt động
17:00Đi học về
17:00 - 17:30Chơi đá bóng
17:30 - 18:00Vệ sinh cá nhân
18:00 - 20:00Ăn tối, chơi với em, giúp mẹ việc nhà
20:00 - 21:00Học bài
21:00Đi ngủ

Mẫu 2:

Thời gian biểu

Thời gianHoạt động
17:00Đi học về
17:30Chạy bộ cùng anh trai
18:00Tắm rửa
19:00Ăn cơm tối
20:00-21:30Học bài
22:00Đi ngủ

Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 10: Thời khóa biểu

Câu 1

Đọc bản tin của nhà trường.

Trả lời:

Học sinh đọc bảng tin ở trường.
Học sinh đọc bảng tin ở trường.

Câu 2

Chia sẻ với bạn những thông tin mà em quan tâm.

Trả lời:

Thứ Sáu tuần này, trường mình tổ chức Ngày hội đọc sách đấy.

Từ khóa » Thời Khóa Biểu Lớp 2 Kết Nối Tri Thức