Soạn Bài Từ Láy - Ngữ Văn 7

YOMEDIA NONE Trang chủ Ngữ Văn 7 Bài 3 Ngữ Văn 7 Soạn bài Từ láy - Ngữ văn 7 ADMICRO Lý thuyết

Soạn bài

219 FAQ

Thông qua bài soạn giúp các em nhận diện được 2 loại từ láy là từ láy bộ phậntừ láy hoàn toàn. Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. Ngoài ra, bài soạn giúp các em giải quyết các dạng bài tập từ 1 đến 6 trong SGK một cách đầy đủ và chi tiết.

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Các loại từ láy

1.2. Nghĩa của từ láy

2. Soạn bài Từ láy

2.1. Các loại từ láy

2.2. Nghĩa của từ láy

3. Hướng dẫn luyện tập

4. Hỏi đáp về bài Từ láy

ATNETWORK

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Các loại từ láy

  • Từ láy có mấy loại?
  • Đặc điểm từng loại?

1.2. Nghĩa của từ láy

  • Nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào?

2. Soạn bài Từ láy

2.1. Các loại từ láy

Câu 1.

a.

Giống nhau

  • Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh.
  • Đều do hai tiếng tạo thành

Khác nhau

Đăm đăm

Mếu máo

Liêu xiêu

Láy hoàn toàn

Láy phụ âm đầu (m) (láy bộ phận)

Láy phần vần (iêu) (láy bộ phận)

b. Các từ láy "bần bật", "thăm thẳm" trong các câu:

  • Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên “bật bật”, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
  • Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sung mi đã sung mọng lên vì khóc nhiều.

→ Ta không thể thay thế: "bật bật", "thăm thẳm". Bởi vì: không đúng nghĩa với nội dung câu văn.

2.2. Nghĩa của từ láy

a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu → Mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa.

b. Đặc điểm của nhóm từ láy

  • "Lí nhí", "li ti", "ti hí"
    • Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé.
      • Đều thuộc loại láy vần.
    • "Nhấp nhô", "phập phồng", "bồng bềnh".
      • Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng.
        • Đều thuộc láy phụ âm.

c. Ý nghĩa biểu đạt

  • Các từ láy: "mềm mại", "đo đỏ" so với nghĩa từ gốc của chúng "đỏ", "mềm"

⇒ Sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.

Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Từ láy để củng cố hơn nội dung bài học.

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Tìm và phân loại từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc…” đến “nặng nề thế này.”).

Lấy toàn bộ

Bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp

Lấy bộ phận

Láy phụ âm đầu

Nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề

Láy phần vần

Câu 2. Cấu tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau:

Tiếng gốc

Từ láy

Lấp ló

Nhỏ

Nho nhỏ, nhỏ nhắn

Nhức

Nhức nhối

Khác

Khang khác

Thấp

Thâm thấp

Chếch

Chênh chếch

Ách

Anh ách

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

  • "Nhẹ nhàng", "nhẹ nhõm"
    • Điền vào
      • Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con
      • Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
  • "Xấu xí", "xấu xa"
    • Điền vào
      • Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
      • Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí.
  • "Tan tành", "tan tác":
    • Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành
    • Giặc Ân bị chàng trai làng Gióng đánh cho tan tác.

Câu 4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

  • Bạn Lan có khuôn hình thật nhỏ nhắn, xinh xắn.
  • Mẹ là người chăm chút cho em từ những cái nhỏ nhặt nhất.
  • Cô giáo em nói năng rất nhỏ nhẹ, ấm áp.
  • Bạn bè với nhau không nên nhỏ nhen.
  • Những điều nhỏ nhoi ấy cũng làm em xúc động muốn khóc.

Câu 5.

  • Các từ "máu mủ", "mặt mũi", "nhỏ nhen", "tóc tai', "râu ria", "khuôn khổ", "ngọn ngành", "tươi tốt", "nấu nướng", "ngu ngốc", "học hỏi", "mệt mỏi", "nảy nở" đều là từ ghép. Bởi lẽ:
    • Mới đọc qua có thể cho rằng đây là từ láy, song nghiên cứu kĩ thì thấy các từ trên đều có hai tiếng có nghĩa tạo thành một từ mới mang nghĩa khái quát hơn.

⇒ Do vậy, đây là những từ ghép đẳng lập.

Câu 6. Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy?

  • Nghiên cứu kĩ các từ "chùa chiền", "no nê", "rơi rớt", "học hành" ta thấy đây là các từ ghép đẳng lập vì
    • Các tiếng "rớt" (trong rơi rớt), "hành" (trong học hành) đều là tiếng có nghĩa. "Rớt" nghĩa là rơi xuống một vật gì đó, "hành" nghĩa là làm.
    • Còn các tiếng "chiền" (trong chùa chiền), "nê" (trong no nê) là những từ mang nghĩa tương đương như từ "chùa" và "no". Hai từ này nhiều khi được xem như là từ láy vì các tiếng "chiền", "nê" nay đã bị mờ nghĩa.

4. Hỏi đáp về bài Từ láy

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.

NONE

Soạn văn liên quan

Soạn bài Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình - Ngữ văn 7 Soạn bài Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình - Ngữ văn 7 Soạn bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Ngữ văn 7 Soạn bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Ngữ văn 7 Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả - Ngữ văn 7 Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả - Ngữ văn 7 Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản - Ngữ văn 7 Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản - Ngữ văn 7 ADSENSE TRACNGHIEM Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7

Toán 7

Toán 7 Kết Nối Tri Thức

Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 7 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 7 KNTT

Giải bài tập Toán 7 CTST

Giải bài tập Toán 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 7

Ngữ văn 7

Ngữ Văn 7 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 7 Cánh Diều

Soạn Văn 7 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo

Soạn Văn 7 Cánh Diều

Văn mẫu 7

Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 Kết Nối Tri Thức

Tiếng Anh 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng Anh 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Cánh Diều

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7

Khoa học tự nhiên 7

Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Khoa học tự nhiên 7 CTST

Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều

Giải bài tập KHTN 7 KNTT

Giải bài tập KHTN 7 CTST

Giải bài tập KHTN 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Lịch sử và Địa lý 7

Lịch sử & Địa lí 7 KNTT

Lịch sử & Địa lí 7 CTST

Lịch sử & Địa lí 7 Cánh Diều

Giải bài tập LS và ĐL 7 KNTT

Giải bài tập LS và ĐL 7 CTST

Giải bài tập LS và ĐL 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7

GDCD 7

GDCD 7 Kết Nối Tri Thức

GDCD 7 Chân Trời Sáng Tạo

GDCD 7 Cánh Diều

Giải bài tập GDCD 7 KNTT

Giải bài tập GDCD 7 CTST

Giải bài tập GDCD 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm GDCD 7

Công nghệ 7

Công nghệ 7 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 7 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 7 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 7 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 7 CTST

Giải bài tập Công nghệ 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Công nghệ 7

Tin học 7

Tin học 7 Kết Nối Tri Thức

Tin học 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 7 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 7 KNTT

Giải bài tập Tin học 7 CTST

Giải bài tập Tin học 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 7

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 7

Tư liệu lớp 7

Xem nhiều nhất tuần

Video Toán nâng cao lớp 7

Đề cương HK1 lớp 7

Con chim chiền chiện - Huy Cận - Ngữ văn 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh - Ngữ văn 7 Cánh Diều

Quê hương - Tế Hanh - Ngữ văn 7 Kết Nối Tri Thức

Toán 7 CTST Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 1

Toán 7 KNTT Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON tracnghiem.net QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Bài Soạn Ngữ Văn 7 Từ Láy