Soạn Bài: Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh

I - Đặc điểm; công dụng

Đọc các đoạn trích sau (trong Lão Hạc của Nam Cao) và trả lời câu hỏi.

- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…

- Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi ; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng : “A! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”

- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.

Câu hỏi :

a) Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật ; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ?

b) Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ?

II - Luyện tập

1. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh tỏng những câu sau (trích từ Tắt đèn của Ngô Tất Tố) :

- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.

- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét đòi trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.

2. Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.

Mẫu : đi lò dò.

3. Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười : cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.

4. Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây : lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lạp lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.

5. Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.

Lời giải:

I - Đặc điểm; công dụng

Đọc các đoạn trích sau (trong Lão Hạc của Nam Cao) và trả lời câu hỏi.

- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…

- Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi ; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng : “A! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”

- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.

Câu a phần I trang 49 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

Trong những từ in đậm :

- Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật là : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.

- Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người: hu hu, ư ử.

Câu b phần I trang 49 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh trên có tác dụng : gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.

Ghi nhớ :

- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.

 

II - Luyện tập

Câu 1 trang 49 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

Từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn Ngô Tất Tố) :

- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo

- Từ tượng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp

 

Câu 2 trang 49 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.

Những từ tượng hình gợi tả dáng đi của người là : đi lò dò; đi khật khưỡng; đi khép nép; đi lụi cụi; đi thong thả; đi xiêu vẹo....

 

Câu 3 trang 49 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười : cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.

- Cười ha hả : từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.

- Cười hi hì : từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, bất ngờ.

- Cười hô hố : từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.

- Cười hơ hớ : từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.

 

Câu 4 trang 49 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây : lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lạp lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.

- Mưa lắc rắc vài hạt rồi thôi.

- Nước mắt nó cứ tuôn lã chã mãi khi nghe tin ông nội nó ốm nặng.

- Hết con dốc hun hút này lại đến con dốc khác khúc khuỷu làm cho đoàn người rất vất vả.

- Mặt ba lấm tấm mồ hôi sau những giờ trên thao trường.

- Chiếc đồng hồ treo tường kêu tích tắc không ngừng nghỉ.

- Buổi chiều trên cánh đồng, bầy vịt lạch bạch về chuồng.

 

Câu 5 trang 49 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.

Học sinh có thể tham khảo bài thơ Lượm của nhà thơ Tố Hữu.

Giải các bài tập Bài 4 SGK Ngữ văn 8 Lão Hạc Từ tượng hình, từ tượng thanh Liên kết các đoạn văn trong văn bản

Từ khóa » Nham Nhảm Có Phải Từ Tượng Thanh Không