Soạn Địa 9 Bài 8 Ngắn Nhất: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
Có thể bạn quan tâm
- SOẠN ĐỊA 9 NGẮN NHẤT
Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tổng hợp kiến thức và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong sách giáo khoa Địa lí 9. Ngoài ra chúng ta sẽ cùng nhau trả lời thêm các câu hỏi củng cố bài học và thực hành với các bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong đề kiểm tra.
Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:
Mục tiêu bài học
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
Mục lục nội dung Tổng hợp lý thuyết Địa 9 Bài 8 ngắn gọnHướng dẫn Soạn Địa 9 Bài 8 ngắn nhấtCâu hỏi củng cố kiến thức Địa 9 Bài 8 hay nhấtTrắc nghiệm Địa 9 Bài 8 tuyển chọnTổng hợp lý thuyết Địa 9 Bài 8 ngắn gọn
1. Ngành trồng trọt
- Đặc điểm:
+ Trồng trọt chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.
+ Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng cây lương thực giảm.
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng.
- Nguyên nhân: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phục vụ cho xuất khẩu, nhất là sản phẩm cây công nghiệp.
- Ý nghĩa: phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
a. Cây lương thực
- Gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.
- Lúa là cây trồng chính ở nước ta: diện tích, năng suất, sản lượng lúa và bình quân lúa đầu người không ngừng tăng lên.
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
b. Cây công nghiệp
- Vai trò:
+ Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
+ Bảo vệ môi trường.
- Cơ cấu:
+ Cây công nghiệp hằng năm gồm: lạc, mía, đậu tương, bông, dâu tằm, thuốc lá.
+ Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
- Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, trên các vùng núi, cao nguyên và bán bình nguyên.
c. Cây ăn quả
- Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như: xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,…
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là: đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
2. Ngành chăn nuôi
Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong cơ cấu nông nghiệp, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang được mở rộng.
a. Chăn nuôi trâu, bò
- Đàn trâu:
+ Khoảng 3 triệu con; chủ yếu lấy sức kéo.
+ Phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò:
+ Có trên 4 triệu con; chủ yếu để lấy thịt, sữa, một phần sức kéo.
+ Phân bố nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở ven thành phố lớn.
b. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn tăng khá nhanh (năm 2002 có 23 triệu con).
- Tập trung ở vùng có nhiều hoa màu lương thực hoặc đông dân: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
c. Chăn nuôi gia cầm
- Đàn gia cầm tăng nhanh (năm 2002 có hơn 230 triệu con).
- Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.
Hướng dẫn Soạn Địa 9 Bài 8 ngắn nhất
Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 8 trang 28: Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngày trồng trọt. Sự thấy đổi này nói lên điều gì?
Trả lời:
- Sự thay đổi: Tăng tỉ trọng cây công nghiệp; giảm tỉ trọng cây lương thực và các cây ăn quả, rau đậu.
- Sự thay đổi này cho thấy nước ta đang dần phá thế độc canh cây lương thực.
Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 8 trang 29: Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002.
Trả lời:
Trong giai đoạn 1980 - 2002 sản xuất lúa của nước ta nhìn chung đều tăng về diện tích, năng suất, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người.
- Về diện tích lúa có sự biến động tăng từ 5600 nghìn ha (1980) lên 7504 nghìn ha (năm 2002).
- Về năng suất lúa cả năm tăng mạnh, tăng liên tục từ 20,8 tạ/ha (1980) lên 45,9 tạ/ha.
- Về sản lượng lúa cả năm tăng từ 11,6 triệu tấn (năm 1980) lên 34,4 triệu tấn (năm 2002).
- Về sản lượng bình quân lúa bình quân đầu người từ 217 kg năm 1980 tăng lên 432 kg năm 2002.
Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 8 trang 31: Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.
Trả lời:
- Cây công nghiệp hằng năm:
+ Lạc: Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Đậu tương: Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
+ Bông: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Dâu tằm: Tây Nguyên.
+ Thuốc lá: Đông Nam Bộ.
- Cây công nghiệp lâu năm
+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
+ Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 8 trang 32: Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
Trả lời:
Các cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ: Sầu riêng, chôm chôm, vú sữa, măng cụt,...
Các loại cây ăn quả trên được trồng nhiều ở Nam Bộ vì đó là cây nhiệt đới, thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm ở Nam Bộ.
Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 8 trang 32: Xác định trên hình 8.2, các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
Lợn được chăn nuôi chính ở hai đồng bằng, Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Lợn được nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng là do đây là vựa lúa lớn của nước ta nên có nguồn thức ăn dồi dào, đảm bảo lượng thức ăn cho gia súc. Ngoài ra, đây cũng là nơi đông dân có thị trường tiêu thị rộng lớn.
Soạn Bài 1 trang 33 ngắn nhất: Nhận xét và giải thích các vùng trồng lúa ở nước ta.
Trả lời:
Lúa được trồng chủ yếu ở đồng bằng, nhất là hai đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. Ngoài ra, lúa được trồng thêm ở một số đồng bằng ven biển.
Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng là 2 vùng trồng lúa trọng điểm của nước ta vì: Ở các vùng này có nhiều điều kiện để cây lúa phát triển tốt như đất đai phù sa màu mỡ, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp tốt, hệ thống sông ngòi thủy lợi để tưới tiêu, nguồn lao động....
Soạn Bài 2 trang 33 ngắn nhất: Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Bảng 8.4. Cơ cấu giá sản xuất ngành chăn nuôi (%)
Năm | Tổng số | Gia súc | Gia cầm | Sản phẩm trứng, sữa | Phụ phẩm chăn nuôi |
1990 | 100,0 | 63,9 | 19,3 | 12,9 | 3,9 |
2002 | 100,0 | 62,8 | 17,5 | 17,3 | 2,4 |
Trả lời:
Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 9 Bài 8 hay nhất
Câu 1. Việc phát triển sản xuất lương thực ở nước ta dựa trên những thế mạnh tự nhiên nào?
Trả lời
– Tài nguyên đất: Khá đa dạng hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa có diện tích khoảng 3 triệu ha, chủ yêu do sông ngòi bồi đắp nên màu mở, địa hình bằng phẳng, thuận lợi tưới tiêu nôn rất thích hợp trồng lúa, các cây lương thực khác: sắn, ngô, khoai tang. Nhóm đất này tập trung chủ yếu ở đềng bằng sông Hồng, đềng bằng sông Cửu Long và các đềng bằng ven biển miền Trung.
+ Đất feralil chiếm diện tích trên 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi, cũng thích hợp trồng các cây lương thực sắn, ngô, khoai lang,…
– Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng hai đến ba vụ lúa, hoa màu lương thực trong một năm.
– Tài nguyên nước: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc (chỉ tính nhừng con sông có chiều dài trên 10 km thì nước ta đã có lới 2360 sông. Dọc bờ biển, trung bình cứ 20km tại gặp một cửa sông); sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa. Nhìn chung, các hệ thống sông đều cỏ giá trị đáng kể về thủy lợi. Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào.
– Sinh vật: nước ta có nhiều loại cây lương thực, là cơ sở để nhân dân ta thuần dưởng, cải tạo thành các giống cây lương thực có chít lưựng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương.
Câu 2. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta.
Trả lời
– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.ư
– Giải quyết việc làm, sử dụng hợp lí nguồn tao động và tài nguyên thiên nhiên ở trung du, miền núi cũng như ỏ khu vực nông thôn.
– Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tê cao (cà phê, cao su, điều,…), đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ câu kinh tế.
– Góp phần phân bố tại dân cư, tao động giữa các vùng và phát triển kinh lố – xã hội ở trung du và miền núi.
Trắc nghiệm Địa 9 Bài 8 tuyển chọn
Câu 1: Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B.Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.
D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.
Câu 2: Gạo là mặt hàng nông sản xuất khẩu mà nước ta đang:
A. Dẫn đầu thế giới.
B. Xếp thứ hai thế giới.
C. Xếp thứ tư thế giới.
D. Xếp thứ năm thế giới.
Câu 3: Đây là một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp
A. Diện tích đât trồng bị thu hẹp
B.Đã đảm bảo được nguồn lương thực cung cấp cho người dân
C. Phá được chế độ độc canh trong nông nghiệp.
D. Diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 4: Đông Nam Bộ đang dẫn đầu cả nước về diện tích:
A. Cây điều
B. Cây hồ tiêu
C. Đậu tương
D. Cả ba loại
Câu 5: Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là:
A. Nước ta đất hẹp người đông nên chăn nuôi khó phát triển.
B. Không có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn còn thiếu.
C. Giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp.
D. Cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém
Câu 6: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:
A. Các đồng cỏ tươi tốt.
B. Vùng trồng cây hoa màu.
C. Vùng trồng cây công nghiệp.
D. Vùng trồng cây lương thực.
Câu 7: Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp:
A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp.
B. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.
C. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.
D. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.
Câu 8: Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy:
A. Nông nghiệp đang được đa dạng hóa.
B. Nước ta đang thoát khỏi tình trạng đọc canh cây lúa nước.
C. Nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế.
D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giẳm lương thực.
Câu 9: Trong thời gian qua diện tích trồng lúa không tăng nhiều nhưng sản lượng lúa tăng nhanh điều đó chứng tỏ:
A. Tình trạng độc canh cây lúa nước ngày cằng tăng.
B.Đã thoát khỏi tình trạng đọc canh cây lúa nước.
C. Nước ta đang đẩy mạnh thâm canh cây lúa nước.
D. Thâm canh tăng năng suất được chú trọng hơn mở rộng diện tích.
Câu 10: Bò sữa được nuôi nhiều ở ven các thành phố lớn vì:
A. Gần nguồn (các trạm ) thức ăn chế biến.
B. Gần thị trường tiêu thụ.
C. Gần các trạm thú y.
D. Đòi hỏi cao về vốn, công tác thú y, chuồng trại.
Đáp án
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | B | A | D |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | A | D | B |
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong SGK Địa lí 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.
Mời các bạn xem thêm các bài Giải Địa 9 trong Sách bài tập và Vở bài tập tại đây nhé:
-
Giải SBT Địa lí 9: Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
-
Giải VBT Địa lí 9: Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu hỏi thường gặp
Đánh giá độ hữu ích của bài viết
😓 Thất vọng🙁 Không hữu ích😐 Bình thường🙂 Hữu ích🤩 Rất hữu ích- Bộ 100 Đề thi Giữa kì, Cuối kì các Môn học mới nhất.
- Tuyển tập các khóa học hay nhất tại Toploigiai.
Xem thêm các bài cùng chuyên mục
- Soạn Địa 9 Bài 7 ngắn nhất: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Soạn Địa 9 Bài 6 ngắn nhất: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
- Soạn Địa 9 Bài 5 ngắn nhất: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- Soạn Địa 9 Bài 9 ngắn nhất: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
- Soạn Địa 9 Bài 10 ngắn nhất: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- Soạn Địa 9 Bài 11 ngắn nhất: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Website khóa học, bài giảng, tài liệu hay nhất
Email: [email protected]
SĐT: 0902 062 026
Địa chỉ: Số 6 ngách 432/18, đường Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Hỏi đáp
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
CÔNG TY TNHH TOP EDU
Số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0109850622, cấp ngày 09/11/2021, nơi cấp Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
Group Hỏi bài - Nhận thưởng Tham Gia Nhóm Đặt câu hỏiTừ khóa » Bài Tập địa Lí 9 Bài 8
-
Giải Địa Lí 9 Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Giải VBT Địa Lí 9 Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 Bài 8 - Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Bài 8. Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Giải VBT Địa Lý Lớp 9 Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Giải Bài Tập SGK Địa Lý 9 Bài 8 - Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 - Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Giải Bài Tập Địa Lí 9 - Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập 1 2 Bài 8 Trang 33 Sgk Địa Lí 9
-
Địa Lí 9 Bài 8 (ngắn Nhất): Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Giải Địa Lí 9 Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp - Go Spring
-
Địa 9 Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9 Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp
-
Bài 8: Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp | Địa Lí 9 (Trang 28