Soạn Tiếng Anh Unit 1 Lớp 9: Skills 2
Có thể bạn quan tâm
Unit 1 lớp 9 Skills 2
Tài liệu Soạn Unit 1 lớp 9 lesson Skills 2 SGK tiếng Anh 9 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 theo Unit mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 1 liên quan đến hai kỹ năng đọc và nói giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.
Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 9 Skills 2
- Unit 1 lớp 9 Skills 2
- I. Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 Skills 2
- II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 2 chương trình cũ
I. Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 Skills 2
1. Work in pairs. Discuss the questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
Gợi ý đáp án
We can see garbage collectors. They are taking the garbage away.
2. Listen and fill in each blank with no more than TWO words.
(Nghe và điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. community helper | 2. garbage collector | 3. slim | 4. careful |
Nội dung bài nghe
This is An Binh commune radio station. In today's special programme, we will share with you a piece of writing which won first prize in our writing contest test called “My favourite community helper”. This was written by Mi, a grade nine student. There are many great community helpers in our neighbourhood. But my favourite one is Mr. Vinh, the garbage collector. Mr. Vinh is a tall and slim man. He usually wears a green uniform with reflective stripes. He is hardworking and responsible. Every day he goes to our neighbourhood at 06:00 p.m with a garbage cart. He instructs everyone to put garbage in the correct bin, recyclable and nonrecyclable, and then goes to the next neighbourhood at about 09:00 p.m. He comes back and empties all the bins carefully.
3. Listen again and tick (V) T (True) or F (False).
(Nghe lại và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. F | 2. F | 3. T | 4. T |
4. Work in pairs. Choose a community helper you like and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Chọn một người giúp đỡ cộng đồng mà bạn thích và trả lời các câu hỏi sau.)
Gợi ý đáp án
A: What is his job?
B: He is a firefighter. His primary job is to respond to emergencies involving fires and other disasters.
A: What does he look like?
B: He typically wears distinctive uniforms that include protective gear.
A: What is he like?
B: He is a dedicated, brave, and quick-thinking individual.
A: What does he do for the community?
B: He responds to fire incidents, accidents, and natural disasters to protect lives and property for the community. He also engages in public programs, educating people on fire safety and prevention.
A: How do you feel about him?
B: I have immense respect and gratitude for him.
5. Write a paragraph (about 100 words) about your favourite community helper. Use the answers to the questions in 4 to help you.
(Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về người giúp đỡ cộng đồng mà bạn yêu thích. Hãy sử dụng câu trả lời cho các câu hỏi ở phần 4 để giúp bạn.)
Gợi ý đáp án
My favourite community helper is a firefighter. He typically wears specialized uniforms that include protective gear. He is a dedicated, brave, and quick-thinking individual. He responds to fire incidents, accidents, and natural disasters to protect lives and property for communities. He also engages in public programs, educating people on fire safety and prevention. I have immense respect and gratitude for him. He is a true hero in real life.
>> Xem chi tiết tại: Giải Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 Skills 2
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 2 chương trình cũ
1. Describe what you see in each picture. Do you know what places they are? Listen and check your answers.
(Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nơi nào không? Nghe và kiểm tra đáp án.)
Bài nghe
A: Ha Noi Botanical Garden (Vườn Bách thảo Hà Nội)
B. BatTrang pottery village (Làng gốm Bát Tràng)
C: Viet Nam National Museum of History (Bảo tàng Lịch sử Quốc Gia Việt Nam)
2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F).
(Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (F).)
Bài nghe:
1. Tra is interested in history. T
2. Nam likes making things with his hands. T
3. Nam's family owns a workshop in Bat Trang. F
4. The trees in the garden only come from provinces of Viet Nam. F
5. Hoa loves nature and quietness. T
Hướng dẫn dịch
1. Trà hứng thú với lịch sử.
2. Nam thích làm mọi thứ bằng tay.
3. Gia đình của Nam sở hữu một xưởng sản xuất tại Bát Tràng.
4. Cây trong vườn đến từ các tỉnh của Việt Nam.
5. Hoa thích thiên nhiên và yên tĩnh.
Lời giải chi tiết
1. T
(Trà hứng thú với lịch sử.)
2. T
(Nam thích làm mọi thứ bằng tay.)
3. F (Nam's family owns => His friend's relative own).
(Gia đình của Nam sở hữu một xưởng sản xuất tại Bát Tràng.)
4. F (only come from provinces of Viet Nam => come from both provinces of Viet Nam and other countries).
(Cây trong vườn chỉ đến từ các tỉnh của Việt Nam.)
5. T
(Hoa thích thiên nhiên và yên tĩnh.)
3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.
(Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.)
Student | Place of interest | Activities |
Tra | Vietnam National Museum of History (Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam) | Seeing various (1) collections of arterfact (Xem nhiều đồ cổ đa dạng) Looking around and (2) exploring Vietnamese culture. (Đi xung quanh và khám phá văn hóa của người Việt Nam) |
Nam | Bat Trang pottery village (Làng gốm Bát Tràng) | Learning to (3) make things and (4) paint on ceramics (Học làm nhiều thứ và vẽ trên gốm) |
Hoa | Ha Noi Botanical Garden (Vườn Bách thảo Hà Nội) | Climbing up (5) the hill (Leo lên đồi) Reading (6) books (Đọc sách) Feeding (7) the pigeons (Cho chim bồ câu ăn) (8) watching people (Ngắm mọi người) |
Audio scripts:
Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There's an extensive collection of artifacts tracing Viet Nam's history. They're arranged chronologically from primitive life to modern times. It's also near Hoan Kiem Lake and the Old Quarter, so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.
Nam: I'm fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend's relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I'm learning to paint on ceramics now.
Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there's a large lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It's a nice place for those who love nature and quietness.
Tạm dịch:
Tra: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Nó cũng gần hồ Hoàn Kiếm và Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.
Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.
Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.
4. If a visitor has a day to spend in your hometown/city, where will you advise him/her to go? What can they do there? Work in pairs, discuss and take notes of your ideas.
(Nếu khách du lịch có một ngày để thăm quan quê bạn, bạn sẽ dẫn họ thăm nơi nào? Họ có thể làm những gì ở đó? Làm việc theo cặp, tranh luận và viết lại những ý tưởng của bạn.)
Places (Địa điểm) | Activities (Các hoạt động) |
Place 1 (Địa điểm 1) | Ben Thanh Market (Chợ Bến Thành) |
Place 2 (Địa điểm 2) | Duc Ba Church (Nhà thờ Đức Bà) |
Place 3 (Địa điểm 3) | Dinh Doc Lap (Dinh Độc Lập) |
5. Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day in your hometown/city. He/She has asked for your advice on the places of interest they should go to and the things they can do there.
(Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi bạn xin lời khuyên nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm được ở đó).
Gợi ý:
Dear Linda,
I am very excited to know that you're coming to my countries, Viet Nam. There are many interesting things you can try when you come here.
There are so many famous places in Ha Noi but I think you should visit three places when you stay here on one day. The first place I suggest is Uncle Ho Mausoleum, our great president in the history of Viet Nam. You like history, so it's a must-see place. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the most unique symbols of Ha Noi capital. There you can enjoy the fresh air and beautiful scenery there. You can try lemon ice-cream. It is very delicious and cheap. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture. You also can try some traditional food of Viet Nam such as: Bun Cha, Com Cake,... Conveniently, we can walk around easily because these places are close to one another..
Tell me when you're coming, so I can show you around these places.
I am looking forward to seeing you soon!
Best wishes,
Jenny
Bài dịch
Linda yêu quý,
Tôi rất vui mừng khi biết rằng bạn định đến thăm đất nước tôi, Việt Nam. Có rất nhiều điều thú vị bạn có thể thử khi đến đây.
Có rất nhiều địa điểm nổi tiếng ở Hà Nội nhưng tôi nghĩ bạn nên ghé thăm ba nơi khi bạn ở lại đây trong một ngày. Nơi đầu tiên tôi gợi ý là Lăng Bác Hồ, vị chủ tịch vĩ đại của chúng tôi trong lịch sử Việt Nam. Bạn thích lịch sử, vì vậy đó là một nơi cần phải xem. Địa điểm thứ hai là hồ Hoàn Kiếm. Đó là một trong những biểu tượng độc đáo nhất của thủ đô Hà Nội. Ở đó bạn có thể tận hưởng không khí trong lành và cảnh đẹp ở đó. Bạn có thể thưởng thức kem chanh. Nó rất ngon và rẻ. Bạn cũng có thể tới thăm phố cổ. Lang thang trên những con phố cổ và một số ngôi nhà cổ để khám phá văn hóa Việt Nam. Bạn cũng có thể thử một số món ăn truyền thống của Việt Nam như: Bún chả, bánh cốm,… Thật thuận tiện là chúng ta có thể đi lại dễ dàng vì những nơi này gần nhau..
Hãy cho tôi biết khi nào bạn đến, để tôi có thể chỉ cho bạn những nơi này.
Tôi rất mong được gặp bạn sớm!
Thân mến,
Jenny
Xem thêm: Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day ngắn gọn MỚI
Trên đây là Soạn tiếng Anh 9 Unit 1 Local Environment Skills 2, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.
Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Skills 2
-
Skills 2 Unit 1 Trang 13 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Unit 1 Lớp 9: Skills 2 | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Mới
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 - Skills 2 / HeartQueen ...
-
Skill 2 Unit 1: Local Environment | Tiếng Anh 9 Trang 13 - Tech12h
-
Phần 6: Skills 2 Unit 1 Local Environment SGK Tiếng Anh Lớp 9 Sách ...
-
Tiếng Anh 9 Tập 1 - Unit 1 LOCAL ENVIRONMENT - SKILLS 2
-
Soạn Bài Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Skills 2 - MarvelVietnam
-
Top 14 Tiếng Anh 9 Unit 1 Skills 2
-
Bài Tập 5 Trang 13 SGK Tiếng Anh Lớp 9 - Sách Mới
-
Unit 1. Local Environment. Lesson 6. Skills 2
-
Tiếng Anh Lớp 9 Mới
-
Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Skills 2
-
[Sách Giải] Skills 2 (phần 1-5 Trang 13 SGK Tiếng Anh 9 Mới)
-
Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Skills 2