Soạn Tiếng Việt Lớp 2 Trang 101 Chân Trời Sáng Tạo Tập 1
Có thể bạn quan tâm
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Danh sách tổ em giúp các em học sinh lớp 2hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 101, 102, 103, 104, 105.
Qua đó, giúp các em biết cách viết lời chia buồn, lời chia tay, luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Tập đọc Danh sách tổ em của Bài 2 Chủ đề Ngôi nhà thứ hai. Mời thầy cô và các em tham khảo bài Tập đọc lớp 2 tuần 12 trong bài viết dưới đây:
Soạn bài Danh sách tổ em Chân trời sáng tạo - Tuần 12
- Soạn bài phần Khởi động - Bài 2: Danh sách tổ em
- Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Danh sách tổ em
- Bài đọc
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
- Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Danh sách tổ em
Soạn bài phần Khởi động - Bài 2: Danh sách tổ em
Giới thiệu về các thành viên trong tổ em.
Gợi ý trả lời:
Bạn Tâm là tổ trưởng tổ em. Các bạn tổ viên gồm: Ánh, Linh, Sơn, Đức, Tiến, Mạnh, Long, Phương.
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Danh sách tổ em
Bài đọc
Câu 1
1. Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh sách để làm gì?
2. Bản danh sách có những cột nào?
3. Chọn biểu tượng phù hợp với từng câu lạc bộ:
4. Đọc thông tin của các bạn đăng kí Câu lạc bộ Chim sơn ca.
Gợi ý trả lời:
1. Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh sách để thống kê.
2. Bản danh sách có những cột: số thứ tự, họ tên, giới tính, ngày sinh, câu lạc bộ.
3. Ta chọn như sau:
4. Đọc thông tin của các bạn đăng kí Câu lạc bộ Chim sơn ca.
Câu 2
a) Nghe - viết: Bàn tay dịu dàng (Từ Khi thầy đến thương yêu).
b) Viết tên 3 bạn nam trong nhóm em theo thứ tự bản chữ cái.
c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:
Gợi ý trả lời:
a) Nghe - viết: Bàn tay dịu dàng (Từ Khi thầy đến thương yêu).
b) Tên 3 bạn nam trong nhóm em theo thứ tự bản chữ cái: Long, Sơn, Tuấn
c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn như sau:
- tranh, chanh, trưa, chưa
- mặt, mặc, đặt, đặc.
Câu 3
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tìm trong đoạn văn dưới đây từ ngữ chỉ các khu vực ở trường.
Buổi học đầu tiên Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
b) Tìm thêm 2 - 3 từ ngữ:
- Chỉ các nơi học tập làm việc ở trường.
- Chỉ những người làm việc ở trường
Gợi ý trả lời:
a) Từ ngữ chỉ các khu vực ở trường trong đoạn văn: phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng.
b) Chỉ các nơi học tập làm việc ở trường: thư viện, phòng hiệu trưởng, lớp học.
Chỉ những người làm việc ở trường: giáo viên, thầy giám thị, thầy hiệu phó
Câu 4
Đặt một đến hai câu để giới thiệu về:
a) Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
M: Thư viện là nơi có nhiều sách hay.
b) Một môn học mà em yêu thích.
c) Một bạn học cùng tổ với em.
Gợi ý trả lời:
a) Vườn hoa trường em có rất nhiều loài hoa đẹp.
b) Em rất thích học môn toán.
c) Mai Hoa bạn em rất xinh xắn.
Câu 5
Nói và nghe:
a) Đóng vai thầy giáo và bạn An trong bài Bàn tay dịu dàng, nói và đáp lời chia buồn.
b) Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời chào của em trước khi ra về.
- Với thầy cô
- Với các bạn
Gợi ý trả lời:
a) Nói và đáp lời chia buồn:
- Mọi chuyện sẽ qua thôi. Em đừng buồn nữa nhé!
- Em cảm ơn thầy ạ.
b) Nói và đáp lời chào của em trước khi ra về:
- Với thầy cô: Em chào cô em về ạ.
- Với các bạn: Tạm biệt cậu, tớ về nhé.
Câu 6
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
a) Sắp xếp các câu dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn:
b) Hãy cho biết:
- Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?
- Những bộ phận nào của đồ vật được giới thiệu?
- Đồ vật đó dùng để làm gì?
c) Viết đoạn 4-5 câu giới thiệu chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ gợi ý:
Gợi ý trả lời:
a)
b) Trả lời như sau:
- Đoạn văn giới thiệu: cái trống
- Những bộ phận của đồ vật được giới thiệu: mặt trống, thân trống.
- Đồ vật đó dùng để nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ ra chơi.
c) Mẫu 1: Chiếc thước kẻ của em có màu vàng rất nổi bật. Thước có hình chữ nhật, mỏng và dẹt. Trên bề mặt thước có vạch chia xăng-ti-mét. Thước giúp em đo và kẻ trong học tập.
Mẫu 2: Chiếc thước kẻ của em có hình chữ nhật. Thước có màu vàng rất nổi bật. Thước mỏng và dẹt nên em có thể cất vào hộp bút. Nó có vạch chia xăng-ti-mét rõ ràng. Em thường dùng nó để đo và kẻ.
Mẫu 3: Em có một chiếc thước kẻ. Nó được làm bằng nhựa dẻo. Chiếc thước có màu hồng. Chiều dài là 20cm. Chiều ngang là 5cm. Trên mặt thước có in các vạch kẻ màu đen. Em rất thích chiếc thước kẻ của mình.
Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Danh sách tổ em
1. Đọc một bài thơ về trường học
a) Chia sẻ về bài thơ đã đọc.
b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
2. Lập danh sách nhóm hoặc tổ em.
Gợi ý trả lời:
1.
a) Bài thơ: Nhớ mãi thầy cô
Tác giả: Phan Thị Tuyết Vân
b) Viết vào phiếu đọc sách.
2.
Số thứ tự | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | Câu lạc bộ |
1 | Nguyễn Bảo An | Nữ | 12/4/2014 | Cây cọ nhí |
2 | Lê Đức Đạt | Nam | 5/9/2014 | Cờ vua |
3 | Trần Minh Hiếu | Nam | 24/12/2014 | Bóng đá |
4 | Phạm Thu Trang | Nữ | 11/5/2014 | Chim sơn ca |
Từ khóa » Bài Mẹ Lớp 2 Trang 101
-
Soạn Bài Tập đọc: Mẹ Trang 101 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
-
Soạn Bài Tập đọc: Mẹ Trang 101 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 - Tìm đáp án
-
Tập đọc Lớp 2: Mẹ
-
Soạn Bài Tập đọc: Mẹ Trang 101 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
-
Tiếng Việt Lớp 2 | Tuần 12 | MẸ | Tập đọc | Trang 101 - 102 - YouTube
-
Mẹ – Lớp 2 – Tuần 12 – Trang 101 – Tiếng Việt 2 Tập 1
-
Soạn Bài Tập đọc Mẹ Trang 101 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
-
Soạn Bài Tập đọc: Mẹ, Tiếng Việt Lớp 2
-
Soạn Bài Mẹ (trang 116) - Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Tập 1
-
Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Trang 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107 ...
-
Viết: Bản Em Trang 100, 101 Tiếng Việt Lớp 2 Tập 2 Sách Cánh Diều
-
Giải Bài Ôn Tập 2 Cuối Học Kì 2 Trang 101, 102 Vở Bài Tập Tiếng Việt ...
-
Giải Bài 1: Mẹ Của Oanh Trang 85, 86 Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1
-
Soạn Bài Tập đọc: Mẹ Trang 101 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1