Soạn Tiếng Việt Lớp 2 Trang 117 Chân Trời Sáng Tạo Tập 1
Có thể bạn quan tâm
Soạn bài Thời khóa biểu giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 117, 118, 119, 120, 121.
Nhờ đó, các em biết cách phân biệt g/gh, tr/ch, ao/au, mở rộng vốn từ Trường học. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọc Thời khóa biểu - Tuần 14 của Bài 2 chủ đề Bạn thân ở trường theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn bài Thời khóa biểu Chân trời sáng tạo
- Soạn bài phần Khởi động - Bài 2: Thời khóa biểu
- Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Thời khóa biểu
- Bài đọc
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
- Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Thời khóa biểu
Soạn bài phần Khởi động - Bài 2: Thời khóa biểu
Cùng bạn kể tên các môn học em ở lớp Hai.
Gợi ý trả lời:
Tên các môn học em ở lớp Hai: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật,..
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Thời khóa biểu
Bài đọc
Câu 1
1. Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết).
2. Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (buổi-thứ-tiết).
3. Kể tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5.
4. Vì sao học sinh cần thời khóa biểu?
Gợi ý trả lời:
3. Tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5: Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tự học có hướng dẫn.
4. Học sinh cần thời khóa biểu vì nhờ có thời khóa biểu học sinh sẽ biết được mình học ở lớp nào, học môn nào ở đâu trong cả tuần học tập tại trường..
Câu 2
a) Nghe - viết: Chuyện của thước kẻ (Từ đầu đến cả ba.)
b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh, dùng để chỉ:
- Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
- Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
- Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.
c) Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ✫, giải câu đố:
Gợi ý trả lời:
a) Nghe - viết
b) gấc, gà, ghẹ.
c) chẳng, chẳng, tranh, trong -> cái gương.
nhau, bao, bao -> đôi dép.
Câu 3
Giải ô chữ sau:
1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.
2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.
3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.
4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.
5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.
Gợi ý trả lời:
Câu 4
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Đặt câu với từ ngữ tìm được ở cột màu xanh trong bài tập 3.
b) Đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu:
M: - Em dùng bảng con để làm gì?
- Em dùng bảng con để tập viết.
Gợi ý trả lời:
a) Ở trường, em có rất nhiều bạn bè thân thiết.
b) - Em dùng thước để làm gì?
- Em dùng thước để kẻ.
Câu 5
a) Cùng bạn nói và đáp lời chào
- Để làm quen với người bạn mới
- Khi gặp bạn cùng lớp
b) Đóng vai một đồ dùng học tập, nói lời khuyên bảo với thước kẻ.
Gợi ý trả lời:
a) Nói và đáp lời chào:
- Để làm quen với người bạn mới: Rất vui được làm quen với cậu - Tớ cũng vậy.
- Khi gặp bạn cùng lớp: Chào cậu - Xin chào.
b) Cục tẩy: Cậu đừng nên kiêu căng như vậy nữa, thước kẻ à!
Câu 6
Tả đồ vật quen thuộc:
a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Cây bút máy của em dài chừng một gang tay. Thân bút thuôn và tròn, màu xanh lam. Trên nắp bút có cây cài nho nhỏ, được mạ vàng óng ánh. Mở nắp bút ra, chiếc ngòi xinh xinh sáng lấp lánh như mỉm cười với em. Em luôn biết ơn người bạn thân này vì đã giúp em viết bài sạch đẹp mỗi ngày.
- Bạn nhỏ tả những đặc điểm nào của chiếc bút?
- Hình dáng, kích thước, màu sắc
- Hình dáng, chất liệu, màu sắc
- Hình dáng, kích thước, chất liệu
- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ nào để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy?
b) Viết 4-5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Gợi ý trả lời:
a) Trả lời câu hỏi:
- Bạn nhỏ tả những đặc điểm của chiếc bút: Hình dáng, chất liệu, màu sắc
- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy: dài, thuôn, tròn, nho nhỏ, óng ánh, xinh xinh, sáng lấp lánh.
b) Mẫu 1: Chiếc bút chì yêu thích của em có vỏ ngoài sọc nâu pha với màu vàng rất đẹp. Chiều dài bút khoảng một gang tay. Thân bút tròn. Đầu bút nhọn. Bút giúp em dễ dàng kẻ, vẽ. Bên trên bút có gắng một cục tẩy màu hồng nhỏ xíu. Em rất thích chiếc bút này.
Mẫu 2: Đầu năm học, mẹ đã mua cho em một chiếc bút chì bấm. Vỏ bút làm từ kim loại nên khi cầm khá nặng tay. Vỏ bút có màu đen bóng, riêng phần nút bấm và ngòi bút thì có màu bạc. Ruột bút là những que chì dài chừng một gang, được đưa vào từ ngòi viết. Mỗi lần viết chỉ cần bấm nút ở đuôi là sẽ đẩy ra một đoạn chì để viết. Em rất thích chiếc bút này vì nó vừa đẹp lại tiện lợi.
Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Thời khóa biểu
1. Đọc một truyện về bạn bè.
a) Chia sẻ về truyện đã đọc
b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
2. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Chia sẻ với bạn cách em chuẩn bị sách vở hằng ngày.
b) Trang trí thời khóa biểu và dán vào góc học tập của em.
Gợi ý trả lời:
1. Đọc một truyện về bạn bè
- Tên truyện: Sự tích hoa mào gà
- Truyện cổ tích kể về chú gà Mái Mơ tặng bạn hoa mào gà bông hoa trên đầu mình.
2. Hằng ngày em soạn sách vở theo thời khóa biểu, xếp gọn gàng rồi cho vào cặp sách.
Từ khóa » Thời Khóa Biểu Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo
-
Giải Tiếng Việt Lớp 2 Bài 2: Thời Khóa Biểu Trang 117, 118, 119, 120 ...
-
Đọc Thời Khoá Biểu SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
-
Tiếng Việt Lớp 2|Bài:Thời Khóa Biểu|(trang 117)|Sách Chân Trời Sáng ...
-
Tiếng Việt Lớp 2 Trang 117, 118, 119, 120, 121 Bài 2: Thời Khóa Biểu
-
Soạn Bài Thời Khoá Biểu Tiếng Việt Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo
-
[Chân Trời Sáng Tạo] Giải Tiếng Việt 2 Bài 2: Thời Khóa Biểu
-
Môn Tiếng Việt Lớp 2 - BÀI 2. THỜI KHÓA BIỂU
-
Top 8 Thời Khóa Biểu Lớp 2 Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo 2022
-
Thời Khoá Biểu Trang 117,118 Tiếng Việt Lớp 2 - Chân Trời Sáng Tạo
-
[Sách Kết Nối] Soạn Tiếng Việt 2 Bài: Thời Khóa Biểu
-
Soạn Tiếng Việt 2 Kết Nối Tri Thức Bài 10: Thời Khóa Biểu
-
Giải Chân Trời Sáng Tạo VBT Tiếng Việt 2 Bài 2: Thời Khóa Biểu
-
Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 - Bài 2: Thời Khoá Biểu - Chân Trời Sáng Tạo