Soạn Toán 9 Bài 2 Luyện Tập VNEN

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Giáo viên

        • Giáo án - Bài giảng
        • Thi Violympic
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Thi iOE
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thành ngữ - Tục ngữ Việt Nam
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Dành cho Giáo Viên
        • Viết thư UPU
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • Đố vui
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
        • Từ vựng tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
        • Từ điển tiếng Anh
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm VnDoc.com Lớp 9 Soạn Toán 9 VNEN Soạn Toán 9 bài 2 Luyện tập VNEN Soạn Toán 9 tập 1 phần hình học Bài trước Bài sau Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bài 2 Luyện tập VNEN

Soạn Toán 9 VNEN bài 2 Luyện tập được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong Sách SGK nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 63 sách VNEN 9 tập 1

Tính x, y trong mỗi hình sau:

Soạn Toán 9 bài 2 Luyện tập VNEN

Bài làm:

* Hình 25a

Ta có tứ giác ABCD là hình thoi có góc A vuông nên ABCD là hình vuông

Áp dụng công thức b^{2} = ab\(b^{2} = ab'\)cho tam giác vuông ABC, ta có:

x^{2} = 5.(5 + 5)\(x^{2} = 5.(5 + 5)\)

\Rightarrow x = 5\sqrt{2}\(\Rightarrow x = 5\sqrt{2}\)

* Hình 25b

Ta có: \Delta ABD = \Delta ABH\(\Delta ABD = \Delta ABH\) (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

\Rightarrow x = 8cm\(\Rightarrow x = 8cm\)

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có: AB = \sqrt{6^{2} + 8^{2}} = 10 cm\(AB = \sqrt{6^{2} + 8^{2}} = 10 cm\)

Áp dụng công thức \frac{1}{h^{2}} = \frac{1}{b^{2}} + \frac{1}{c^{2}}\(\frac{1}{h^{2}} = \frac{1}{b^{2}} + \frac{1}{c^{2}}\) ta có:

\frac{1}{x^{2}} = \frac{1}{AB^{2}} + \frac{1}{y^{2}} \Leftrightarrow \frac{1}{8^{2}} = \frac{1}{10^{2}} + \frac{1}{y^{2}}\(\frac{1}{x^{2}} = \frac{1}{AB^{2}} + \frac{1}{y^{2}} \Leftrightarrow \frac{1}{8^{2}} = \frac{1}{10^{2}} + \frac{1}{y^{2}}\)

\Rightarrow y = \frac{40}{3} cm.\(\Rightarrow y = \frac{40}{3} cm.\)

Câu 2: Trang 64 sách VNEN 9 tập 1

Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 3cm và 4cm. Kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Tính độ dài các đoạn thẳng mà nó chia ra trên cạnh huyền và diện tích các tam giác vuông tạo thành.

Gợi ý (h.26):

Soạn Toán 9 bài 2 Luyện tập VNEN

- Tính độ dài BC.

- Tính BH, CH theo công thức b^{2} = ab\(b^{2} = ab', c^{2} = ac'\).

- Tính diện tích theo công thức: S = \frac{1}{2}AB.AC\(S = \frac{1}{2}AB.AC\)

Bài làm:

* Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

BC = \sqrt{AB^{2} + AC^{2}} = \sqrt{3^{2} + 4^{2}} = 5\(BC = \sqrt{AB^{2} + AC^{2}} = \sqrt{3^{2} + 4^{2}} = 5\)

* Áp dụng công thức b^{2} = ab\(b^{2} = ab'\), ta có:

AB^{2} = BH.BC \Rightarrow BH = \frac{AB^{2}}{BC} = 1,8\(AB^{2} = BH.BC \Rightarrow BH = \frac{AB^{2}}{BC} = 1,8\)

AC^{2} = CH.BC \Rightarrow CH = \frac{AC^{2}}{BC} = 3,2.\(AC^{2} = CH.BC \Rightarrow CH = \frac{AC^{2}}{BC} = 3,2.\)

Áp dụng công thức h^{2} = b\(h^{2} = b'.c'\), ta có:

AH^{2} = BH.CH \Rightarrow AH = 2,4\(AH^{2} = BH.CH \Rightarrow AH = 2,4\)

* Diện tích tam giác vuông ABC là:

S\Delta ABC = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.3.4 = 6\(S\Delta ABC = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.3.4 = 6\)

* Diện tích tam giác vuông ABH là:

S\Delta ABH = \frac{1}{2}AH.BH = \frac{1}{2}.2,4.1,8 = 2,16\(S\Delta ABH = \frac{1}{2}AH.BH = \frac{1}{2}.2,4.1,8 = 2,16\)

* Diện tích tam giác vuông ACH là:

S\Delta ACH = \frac{1}{2}AH.CH = \frac{1}{2}.2,4.3,2 = 3,84.\(S\Delta ACH = \frac{1}{2}AH.CH = \frac{1}{2}.2,4.3,2 = 3,84.\)

Câu 3: Trang 64 sách VNEN 9 tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác AD. Biết BD = 3\frac{14}{17} cm\(BD = 3\frac{14}{17} cm\); CD = 9\frac{3}{17} cm\(CD = 9\frac{3}{17} cm\). Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác (h.27).

Gợi ý:

Soạn Toán 9 bài 2 Luyện tập VNEN

- Tính độ dài BC.

- Sử dụng tính chất đường phân giác: \frac{BD}{AB} = \frac{CD}{AC} = \frac{BC}{AB + AC}\(\frac{BD}{AB} = \frac{CD}{AC} = \frac{BC}{AB + AC}\).

Bài làm:

Ta có BC = BD + CD = 3\frac{14}{17} + 9\frac{3}{17} = 13 cm\(BC = BD + CD = 3\frac{14}{17} + 9\frac{3}{17} = 13 cm\)

Theo tính chất đường phân giác ta có:

\frac{BD}{AB} = \frac{CD}{AC} = \frac{BC}{AB + AC}\(\frac{BD}{AB} = \frac{CD}{AC} = \frac{BC}{AB + AC}\)

Xét: \frac{BD}{AB} = \frac{CD}{AC} \Leftrightarrow BD.AC = CD.AB \Leftrightarrow 3\frac{14}{17}.AC = 9\frac{3}{17}.AB \Leftrightarrow AC = 2,4AB\(\frac{BD}{AB} = \frac{CD}{AC} \Leftrightarrow BD.AC = CD.AB \Leftrightarrow 3\frac{14}{17}.AC = 9\frac{3}{17}.AB \Leftrightarrow AC = 2,4AB\)

Mặt khác tam giác ABC là tam giác vuông nên:

AB^{2} + AC^{2} = BC^{2} \Leftrightarrow AB^{2} + (2,4AB)^{2} = 13^{2} \Leftrightarrow 6,76AB^{2} = 169 \Leftrightarrow AB = 5 cm\(AB^{2} + AC^{2} = BC^{2} \Leftrightarrow AB^{2} + (2,4AB)^{2} = 13^{2} \Leftrightarrow 6,76AB^{2} = 169 \Leftrightarrow AB = 5 cm\)

Suy ra AC = 12cm.

Câu 4: Trang 64 sách VNEN 9 tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 10cm, \frac{AB}{AC} = \frac{3}{4}\(BC = 10cm, \frac{AB}{AC} = \frac{3}{4}\)

a) Tính độ dài các cạnh AB, AC.

b) Các đường phân giác trong và ngoài của góc B cắt đường thẳng AC lần lượt tại M và N. Tính độ dài đoạn thẳng MN, MC

Hướng dẫn (h.28)

Soạn Toán 9 bài 2 Luyện tập VNEN

b) + Sử dụng tính chất đường phân giác \frac{AM}{BA} = \frac{MC}{BC}\(\frac{AM}{BA} = \frac{MC}{BC}\) để tính MA, MC.

+ Chú ý rằng hai đường phân giác trong và ngoài của một góc thì vuông góc với nhau. Do đó BM \perp BN\(BM \perp BN\). Áp dụng công thức

Từ khóa » Học Vnen Toán 9