Sóc Bụng đỏ – Wikipedia Tiếng Việt

Sóc bụng đỏ
Thời điểm hóa thạch: Tiền Pleistocen - gần đây
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)CallosciurusGray, 1867
Loài (species)C. erythraeus
Danh pháp hai phần
Callosciurus erythraeus(Pallas, 1779)[2]
Phân loài
Khoảng 30, xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Callosciurus flavimanus

Callosciurus sladeni

Sóc bụng đỏ (tên khoa học: Callosciurus erythraeus) là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1779.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy trong các khu rừng từ viễn đông Ấn Độ và Bhutan, thông qua Đông Dương, bán đảo Thái-Mã Lai và miền nam và miền đông Trung Quốc (bao gồm Đài Loan). Trong khu vực này, chúng được tìm thấy trong các môi trường rừng có độ cao dưới 3.000 m (9.800 ft), bao gồm rừng thường xanh nhiệt đới và cận nhiệt đới,[3] rừng lá rộng sớm rụng và các đồng rừng lá kim núi cao.[1]

Cũng có các quần thể du nhập vào tỉnh Buenos Aires của Argentina, Dadizele ở Bỉ, Capd'Antibes ở Pháp, Nhật Bản[4][5]. Ở các nơi nhập nội nó là loài xâm lấn, phá hoại cây và cạnh tranh các loài khác.

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như các loài sóc cây khác, thức ăn của sóc bụng đỏ chủ yếu là lá, hoa, hạt và quả, mặc dù trong các khu vực khác nhau thì chúng có các loại thức ăn khác biệt do phạm vi phân bố rộng.[6] Bên cạnh đó, chúng cũng ăn một lượng nhỏ côn trùng và thỉnh thảng ăn cả trứng chim.[5]

Loài sóc này sinh đẻ quanh năm, và có thể giao phối ngay khi vừa chấm dứt cho bú lứa con trước. Thời kỳ mang thai kéo dài 47-49 ngày, mỗi lứa đẻ tới bốn con, nhưng thông thường là 2. Sóc non rời ổ khi 40-50 ngày tuổi và thuần thục sinh dục khi đạt 1 năm tuổi. Chúng sống tới 17 năm trong điều kiện nuôi nhốt.[5]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có khoảng 30+ phân loài, mặc dù không phải tất cả các phân loài này đều được công nhận[5].

  • C. e. erythraeus
  • C. e. atrodorsalis
  • C. e. bartoni
  • C. e. bhutanensis
  • C. e. bonhotei
  • C. e. castaneoventris
  • C. e. erythrogaster
  • C. e. flavimanus

  • C. e. gloveri
  • C. e. gongshanensis
  • C. e. gordoni
  • C. e. griseimanus
  • C. e. griseopectus
  • C. e. harringtoni
  • C. e. hendeei
  • C. e. hyperythrus

  • C. e. intermedius
  • C. e. michianus
  • C. e. ningpoensis
  • C. e. pranis
  • C. e. qinglingensis
  • C. e. rubeculus
  • C. e. shanicus
  • C. e. siamensis

  • C. e. sladeni
  • C. e. styani
  • C. e. thai
  • C. e. thaiwanensis
  • C. e. wuliangshanensis
  • C. e. wulingshanensis
  • C. e. zhaotongensis
  • C. e. zimmeensis

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Video
  • Sóc ăn hạt Sóc ăn hạt
  • Sóc ở Hàng Châu Sóc ở Hàng Châu

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Duckworth, J.W., Timmins, R.J. & Molur, S. (2008). Callosciurus erythraeus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Callosciurus erythraeus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Xiao Z. (2009). “Behavioral adaptation of Pallas's squirrels to germination schedule and tannins in acorns”. Behavioral Ecology. 20 (5): 1050–1055. doi:10.1093/beheco/arp096.
  4. ^ Stuyck, Baert, Breyne & Adriaens (2010). Invasion history and control of a Pallas squirrel Callosciurus erythraeus population in Dadizele, Belgium. Instituut voor Natuur- en Bosonderzoek.
  5. ^ a b c d Lurz, W.W. (2013). “Callosciurus erythraeus (Rodentia: Sciuridae)”. Mammalian Species. 45 (902): 60–74. doi:10.1644/902.1.
  6. ^ Koyabu D. B. (2009). “Craniodental mechanics and the feeding ecology of two sympatric callosciurine squirrels in Vietnam”. Journal of Zoology. 279 (4): 372–380. doi:10.1111/j.1469-7998.2009.00629.x.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Sóc
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Gặm nhấm
  • Phân bộ: Sóc
Phân họ Ratufinae
Chi Ratufa
  • R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
  • R. bicolor (Sóc lớn đen)
  • R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
  • R. macroura (Sóc lớn xám)
Phân họ Sciurillinae
Chi Sciurillus
  • S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
Phân họ Callosciurinae (Sóc màu)
Chi Callosciurus
  • C. adamsi
  • C. albescens
  • C. baluensis
  • C. caniceps
  • C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
  • C. finlaysonii (Sóc mun)
  • C. inornatus
  • C. melanogaster
  • C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
  • C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
  • C. orestes (Sóc khoang Borneo)
  • C. phayrei (Sóc Phayre)
  • C. prevostii
  • C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
  • C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
Chi Dremomys
  • D. everetti
  • D. gularis (Sóc họng đỏ)
  • D. lokriah
  • D. pernyi (Sóc má vàng)
  • D. pyrrhomerus
  • D. rufigenis (Sóc mõm hung)
Chi Exilisciurus
  • E. concinnus
  • E. exilis
  • E. whiteheadi
Chi Glyphotes
  • G. simus
Chi Hyosciurus
  • H. heinrichi
  • H. ileile
Chi Lariscus
  • L. hosei
  • L. insignis
  • L. niobe
  • L. obscurus
Chi Menetes
  • M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
Chi Nannosciurus
  • N. melanotis
Chi Prosciurillus
  • P. abstrusus
  • P. leucomus
  • P. murinus
  • P. rosenbergii
  • P. weberi
Chi Rhinosciurus
  • R. laticaudatus
Chi Rubrisciurus
  • R. rubriventer
Chi Sundasciurus
  • Phân chi Aletesciurus: S. davensis
  • S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
  • S. juvencus
  • S. mindanensis
  • S. moellendorffi
  • S. philippinensis
  • S. rabori
  • S. samarensis
  • S. steerii Phân chi Sundasciurus: S. brookei
  • S. fraterculus
  • S. jentinki
  • S. lowii
  • S. tenuis
Chi Tamiops(Sóc chuột châu Á)
  • T. mcclellandii
  • T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
  • T. rodolphii
  • T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
Chi Funambulus
  • Phân chi Funambulus: F. layardi (Sóc cọ Layard)
  • F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
  • F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
  • F. tristriatus (Sóc cọ rừng) Phân chi Prasadsciurus: F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc)
Phân họ Sciurinae (Sóc cây)
Tông Sciurini
Chi Microsciurus
  • M. alfari
  • M. mimulus
  • M. flaviventer
  • M. santanderensis
Chi Rheithrosciurus
  • R. macrotis
Chi Sciurus
  • Phân chi Tenes: S. anomalus (Sóc Kavkaz) Phân chi Sciurus: S. vulgaris (Sóc đỏ)
  • S. lis (Sóc Nhật Bản)
  • S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
  • S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
  • S. colliaei (Sóc Collie)
  • S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
  • S. variegatoides (Sóc đa sắc)
  • S. deppei (Sóc Deppe)
  • S. niger (Sóc cáo miền Đông)
  • S. oculatus (Sóc Peters)
  • S. alleni (Sóc Allen)
  • S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
  • S. arizonensis (Sóc xám Arizona) Phân chi Hesperosciurus: S. griseus (Sóc xám miền Tây) Phân chi Otosciurus: S. aberti (Sóc tai có tua) Phân chi Guerlinguetus: S. granatensis (Sóc đuôi đỏ)
  • S. richmondi (Sóc Richmond)
  • S. aestuans (Sóc Brazil)
  • S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
  • S. ignitus (Sóc Bolivia)
  • S. ingrami
  • S. pucheranii (Sóc Andean)
  • S. stramineus (Sóc Guayaquil)
  • S. sanborni (Sóc Sanborn)
  • S. argentinius Phân chi Hadrosciurus: S. flammifer (Sóc lửa)
  • S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín) Phân chi Urosciurus: S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon)
  • S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)
  • Tư liệu liên quan tới Callosciurus erythraeus tại Wikimedia Commons
  • Sóc bụng đỏ Callosciurus erythraeus trên trang SVRVN
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Sóc đỏ Dạ Con