SỐC CHẤN THƯƠNG (NGOẠI KHOA SLIDE) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Chẩn đoán nguyên nhân gây sốc: Sốc mất máu : - Thương gặp nhất của sốc sau chấn thương là khởi đầu trị liệu ngay khi có tình trạng giảm thể tích.. Nguyên tắc điều trịNhận biết tình tr
Trang 1SỐC CHẤN THƯƠNG
Trang 2Định nghĩa SỐC
CUNG CẤP OXY
NHU CẦU OXY
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA, SINH CÁC HÓA CHẤT TRUNG GIAN
Trang 3Định nghĩa SỐC ( Choáng)
- Sốc là một hội chứng lâm sàng được định
nghĩa bởi lưu lượng máu không đầy đủ và
sự vận chuyển oxy không đầy đủ đến các cơ quan và các mô Sốc cũng đã được định
nghĩa như là một sự giảm lưu lượng máu
hay lưu lượng được phân bố kém đến độ
khả năng thương tổn tế bào không hồi phục
có thể xảy ra.
Trang 4+ Co mạch bù trừ do đáp ứng của hệ giao cảm - thượng thận.
* Tạm thời.
* Không cải thiện tưới máu mô
Trang 6Sốc chấn thương
Sốc
giảm
thể tích
Sinh lý bệnh
Trang 7Giảm thể tích tuần hoàn
Giảm thể tích tuần hoàn
Co mạch
Thở sâu tăng thông khí
Thở sâu tăng thông khí
Trang 8Cơ chế mất bù
Giảm trầm trọng thể tích tuần hoàn
Giảm trầm trọng thể tích tuần hoàn
Dãn cơ thắt trước
trong khi co cơ thắt
sau mao mạch gây
thoát dịch từ mạch
vào mô kẽ
Dãn cơ thắt trước
trong khi co cơ thắt
sau mao mạch gây
Trang 9Đặc trưng Sốc chấn thương
Trang 10Triệu chứng
Trang 11CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán sốc
Dấu hiệu sớm của sốc:
- Nhịp tim nhanh và co mạch da Trên bệnh nhân chấn thương có nhịp tim nhanh, tứ
chi vã mồ hôi lạnh thì phải được xem như đang ở trạng thái sốc, trừ phi có nguyên
nhân khác được chứng minh.
- Dấu hiệu bấm móng tay: hồng trở lại
muộn sau 2 giây.
Trang 12CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán sốc
Dấu hiệu sớm của sốc:
- Chênh lệch huyết áp kẹp cũng là dấu hiệu sớm Tuy nhiên, lúc này đã mất một khối
lượng máu đáng kể và cơ chế bù trừ đã bị ảnh hưởng.
- Chỉ số sốc: M/HA >= 1
Trang 13- Theo Allgower khảo sát các trương hợp
choáng mất máu do chấn thương ở người
lớn, khi lượng máu mất khoảng 30% 1
Chỉ số này càng lớn thì mức độ choáng càng nặng, gần bằng 1 thì nên cảnh giác.
Trang 14- Dung tích hồng cầu (Hct) giảm:
+ Xuất hiện muộn.
Trang 15II CHẨN ĐOÁN
2 Chẩn đoán nguyên nhân gây sốc:
Sốc mất máu :
- Thương gặp nhất của sốc sau chấn
thương là khởi đầu trị liệu ngay khi có tình trạng giảm thể tích.
- Hỏi bệnh, khám lâm sàng, sử dụng cận lâm
sàng: nguồn chảy máu, đánh giá khái
quát lượng máu mất.
Trang 16Phân độ sốc
Trang 17Thần kinh Hơi lo âu Lo âu Lo âu, lú lẫn Lú lẫn, đờ đẫn, nằm liệt
Phân loại 4 độ
Trang 18Khám lâm sàng ABCDE
AIRWAY
Trang 19Khám lâm sàng ABCDE
BREATH
Trang 20Khám lâm sàng ABCDE
CIRCULATION
Trang 21Khám lâm sàng ABCDE
CIRCULATION • 2 đường truyền ở chi trên
• Đặt đường truyền TM trung tâm
• Dung dịch điện giải đẳng trương Ringer Lactat: ưu tiên một
• Truyền máu: khi Hct < 30% hoặc mất máu nhanh, mất máu độ III trở lên)
• Truyền nhanh 1- 2 lít/người lớn (20 ml/kg ở trẻ em), trong vòng 15 -30 phút.
• Nguyên tắc: 1:3 (1 máu mất bù bằng 3 dịch)
Trang 22Khám lâm sàng ABCDE
DISABILITY/
DYSFUNCTION OF
CNS
Trang 23Khám lâm sàng ABCDE
EXPOSURE
Trang 24• Thuốc giảm đau
• Thuốc vận mạch khi đủ dịch mà HA chưa lên
• Khám thường xuyên, Monitor theo dõi DHST
• Cắt lọc mô tổn thương
CẦN LÀM THÊM
Trang 25Hình 1 Hai giai đoạn của sốc mất máu ở người
FDC= cung lượng tim FC= tần số tim POD= áp lực nhĩ phải
PAS= huyết áp tâm thu
RPT= kháng lực ngoại vi toàn phần
Trang 26 Giảm lưu lượng máu và giảm Ta O2
Giảm hồi lưu máu tĩnh mạch và giảm cung lượng tim
Hoạt hóa phản xạ giao cảm với sự phóng thích
noradrenaline và tăng phản xạ áp lực tại ĐM chủ-ĐM cảnh
Xuất hiện các tổn thương tim do tăng co bóp
Hoạt hóa hệ renin-angiotensine-aldosterone
Sinh lý bệnh
Trang 27• Gãy xương chậu
• Gãy xương dài
TỔN THƯƠNG THÀNH MẠCH MÁU
• Ăn mòn (loét dạ dày)
• Viêm lan tỏa niêm mạc (viêm bàng quang xuất huyết)
• Vỡ cơ học (vỡ ĐM phổi)
• U xâm lấn
• Xơ vữa (vỡ phình
ĐM chủ)
• Dò ĐM chủ vào đường tiêu hóa
• Phỏng
• Phản ứng với chấn thương mô (phù và viêm sau chấn thương trực tiếp)
MẤT DỊCH
• Ói nhiều, tiêu chảy
• ĐTĐ, đái tháo nhạt, dùng thuốc lợi tiểu
• U tế bào ưa chrome, suy tuyến thượng thận
• Viêm da xuất tiết
• Đổ mồ hôi nhiều
• Báng bụng KHOANG THỨ BA
• Tắc ruột
• Viêm phúc mạc
• Viêm tụy cấp
Trang 28 Tử vong sớm: 80% các trường hợp tử vong = chảy máu không kiểm soát được
Trang 29Thời gian vàng!!
Trang 30Nguyên tắc điều trị
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Duy trì cung cấp oxy cho mô
Trang 31Nguyên tắc điều trị
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Trang 32Nhận biết tình trạng chảy máu và xác
định nơi chảy máu
Nhận biết tình trạng chảy máu và xác
định nơi chảy máu
Huyết áp ĐM (mmHg) Bình thường Bình thường Giảm Giảm
Mạch Bình thường hay tăng Nhỏ Nhỏ Nhỏ
TG hồi màu mao mạch Bình thường Dương Dương Dương Tần số thở 14-20 20-30 30-40 >35
Lượng nước tiểu (ml/h) ≥30 20-30 5-15 Vết
Tri giác Lo âu Lo âu rõ Rất lo âu hay lẫn
lộn
Lẫn lộn hay hôn mê
Bù dịch DD tinh thể hay dd keo Dd tinh thể hay dd
keo Dd tinh thể hay dd keo và máu Dd tinh thể hay dd keo
và máu
Trang 33Chụp X-quang thường quy
Trang 34Vùng quanh
Vùng chậu
màng tim
SIÊU ÂM: Độ nhạy = 70-90%, độ đặc hiệu = 90-100%
Huyết động không ổn định : độ nhạy = 100%
Wherrett LJ, J Trauma 1996;41:815-20
Trang 36BN có tình trạng huyết động không ổn định
Khám tại giường
XQ ngực + X-quang khung chậu + đánh giá
siêu âm chấn thương FAST
BN có tình trạng huyết động không ổn định
Khám tại giường
XQ ngực + X-quang khung chậu + đánh giá
siêu âm chấn thương FAST
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Trang 37Cầm máu
Phẫu thuật Và/ hoặc Làm tắc động mạch
Phẫu thuật Và/ hoặc Làm tắc động mạch
Trang 38Nguyên tắc điều trị
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Duy trì cung cấp oxy cho mô
Trang 39Đổ đầy mạch máu + thuốc co mạch
= Phục hồi huyết động để đảm bảo tưới máu mô
Đổ đầy mạch máu + thuốc co mạch
= Phục hồi huyết động để đảm bảo tưới máu mô
Chảy máu
Nhưng trước khi thực hiện được việc cầm máu,
sự hồi sức tích cực có thể làm nặng tình trạng
chảy máu Tăng quá mức huyết áp Pha loãng các yếu tố đông máu và tiểu cầu
Nhưng trước khi thực hiện được việc cầm máu,
sự hồi sức tích cực có thể làm nặng tình trạng
chảy máu Tăng quá mức huyết áp Pha loãng các yếu tố đông máu và tiểu cầu
Trang 40Rossaint R Critical Care 2010
Quan niệm về chấp nhận huyết áp thấp trong giai đoạn sớm giúp tránh được các nguy cơ của hồi
sức tích cực mà vẫn đảm bảo tưới máu mô…
Mục tiêu HATThu 90-100mmHg
HATB 60mmHg Nếu chấn thương sọ não, HATB 80mmHg
Mục tiêu HATThu 90-100mmHg
HATB 60mmHg Nếu chấn thương sọ não, HATB 80mmHg
Xử trí chảy máu sau chấn thương nặng: cập nhật hướng dẫn châu Âu
Trang 41James BJA 2011
Nghiên cứu ngẫu nhiên có chứng mù đôi
Chấn thương nặng (xuyên thấu và kín)
HEA 130/0.4 so với Nacl0.9%
N=109
Độ thanh thải lactate ban đầu
7 lít)
Suy thận cấp nhiều hơn( I RIFLE) trong
nhóm nước muối sinh lý 16% so với 0%
Suy thận cấp nhiều hơn( I RIFLE) trong
nhóm nước muối sinh lý 16% so với 0%
Tỷ lệ tử vong
Chọn loại dịch nào để đổ đầy mạch máu?
Hồi sức với dung dịch tinh bột hydroxylethyl cải thiện chức năng
thận và thanh thải lactate trong chấn thương xuyên thấu trong
nghiên cứu ngẫu nhiên có nhóm chứng: thử nghiệm FIRST (Dịch truyền trong Hồi sức chấn thương nặng)
Trang 42Rossaint R Critical Care 2010
Dung dịch tinh thể nếu mất máu <20%
Và dung dịch keo
o Nếu mất máu >20%
o Tuân thủ liều tối đa và
o dùng dung dịch keo thế hệ mới nhất
Dung dịch mặn ưu trương dường như có lợi cho việc hồi sức huyết động nếu CTSN
Xử trí chảy máu sau chấn thương nặng: cập nhật hướng dẫn châu Âu
Trang 47Nguyên tắc điều trị
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Nhận biết tình trạng chảy máu
và xác định nơi chảy máu
Duy trì cung cấp oxy cho mô
Trang 48Nguy cơ của hồi sức tích cực = rối
loạn đông máu
Trang 49Vòng luẩn quẩn
Trang 50Toan máu Hạ thân nhiệt
Ức chế hoạt động của các yếu
tố đông máu
Ức chế hoạt động của các yếu
tố đông máu
Tăng thoái giáng fibrinogene
Giảm số lượng tiểu cầu
Ức chế hoạt động của các yếu tố
đông máu (1°C= 10% giảm hoạt động)
Ức chế hoạt động của các yếu tố
đông máu (1°C= 10% giảm hoạt động)
Trang 51Hạ calci máu sớm trong chấn thương nặng
Các xét nghiệm đông máu chuẩn được làm trong môi trường giàu calci để vượt qua tình trạng thiếu calci trong mẫu huyết tương
Trang 52Mục tiêu fibrinogen trong máu >1,5-2g/l
Liều khởi đầu = 3-4 g fibrinogen
Mục tiêu fibrinogen trong máu >1,5-2g/l
Liều khởi đầu = 3-4 g fibrinogen
Rossaint R CC2010
Tỉ lệ Fibrinogen trên lượng HC truyền ảnh
hưởng đến tỉ lệ sống sót ở thương binh được
truyền máu khối lượng lớn tại BV quân y
1 đv ti u c u l c ể ầ ọ 300 mg trong 200-250 ml
1 đv máu t i toàn ph n ươ ầ 1.000 mg fibrinogen
Trang 53Trong vài tình huống , phải tính đến phẫu thuật để kiểm soát tổn thương (Damage Control surgery)
Trang 54Ví dụ kinh điển = chấn thương gan
Trang 56III ĐIỀU TRỊ
2 Điều trị ban đầu:
- Trong hoàn cảnh cấp cứu, chẩn đoán và điều trị phải được tiến hành nối tiếp nhau một cách nhanh chóng.
- Khám thực thể để chẩn đoán ngay các
thương tổn đe dọa tức thì tính mạng bệnh nhân Nếu tình trạng bệnh nhân cho phép, việc khám xét kỹ lưỡng và chi tiết hơn tình trạng bệnh nhân sẽ được tiến hành tiếp
theo sau đó
Trang 57III ĐIỀU TRỊ
2 Điều trị ban đầu:
2.1.Hô hấp
Ưu tiên hàng đầu là phải đảm bảo sự
thông suốt của đường hô hấp và trao đổi
khí đầy đủ.
- Lấy dị vật vùng miệng hút đàm dãi
- Thở oxygen hỗ trợ qua masque để giữ PaO2 khoảng 80-100%
- Đặt nội khí quản hay mở khí quản khi cần thiết.
Trang 58có trong điểm (hạn chế việc dùng garrot)
+ Các phương tiện khác, như quần hơi
được gây trở ngại cho việc bồi hoàn
Trang 59III ĐIỀU TRỊ
2 Điều trị ban đầu:
2.2.Tuần hoàn:
Đảm bảo đường truyền tĩnh mạch
Phải thực hiện ngay 2-3 đường truyền tĩnh mạch ngoại biên với catheter; điều này đủ để truyền nhanh một lượng dịch lớn.
Dịch truyền có hai loại chính:
- Dịch bù đắp khả năng vận chuyển oxygen:
Trang 60III ĐIỀU TRỊ
2 Điều trị ban đầu:
2.2.Tuần hoàn:
- Các dung dịch điện giải đẳng trương
Ringer’s lactate là dung dịch ưu tiên
- Thể tích và tốc độ dịch truyền
- Ở người lớn, từ 1 đến 3 lít Ringer’s lactate truyền càng nhanh càng tốt, trong vòng 10 đến 15 phút, trong tổng số lượng dịch cần cho hồi sức ban đầu.
Trang 61III ĐIỀU TRỊ
2 Điều trị ban đầu:
2.2.Tuần hoàn:
- Lượng giá hồi sức và tưới máu cơ quan:
Các dấu hiệu của sự tưới máu không đầy đủ dung để chẩn đoán sốc cũng là
những thông số có ích để đánh giá đáp
+ Mạch, huyết áp và sự chênh lệch huyết áp trở về bình thường.
+ Cải thiện về tri giác và tuần hoàn da.
Trang 62III ĐIỀU TRỊ
2 Điều trị ban đầu:
2.2.Tuần hoàn:
- Lượng nước tiểu giờ là một thông số
hàng đầu của công tác hồi sức và của
đáp ứng bệnh nhân Bồi hoàn dịch đầy đủ
có thể cho một lượng nước tiểu khoảng
50 ml/giờ Không đạt được số này có nghĩa là hồi sức chưa thích hợp, đòi hỏi phải truyền thêm dịch và các nỗ lực chẩn đoán.
- Các thay đổi của áp lực tĩnh mạch trung tâm có thể cung cấp các thông tin hữu
ích
Trang 63III ĐIỀU TRỊ
2 Điều trị ban đầu:
2.2.Tuần hoàn:
+ Đáp ứng với hồi sức ban đầu
Đáp ứng với bồi hoàn thề dịch là chìa
Trang 64Đáp ứng nhanh Đáp ứng tạm Không đáp ứng Dấu sinh tồn Trở về bình
thường Cải thiện tạm thời
Tái phát mạch nhanh, HA hạ
thấp
Vẫn bất thường
Máu mất Ít (10-20%) Trung bình
(20-40%) Nặng (>40%) Truyền thêm
dung dịch
điện giải
Khả năng
truyền máu Thấp Trung bình Tức thì
Cần phẫu thuật Có thể Nhiều Rất nhiều
Trang 65 Nhận biết có chảy máu và xác định nơi chảy máu
Cầm máu = phẫu thuật và/hoặc làm tắc động mạch
Các cơ chế bù trừ nhanh chóng trở nên không đủ và mất
đi trong gây mê toàn diện
Cân bằng giữa phục hồi huyết động để duy trì tưới máu
mô và hồi sức tích cực
Phòng ngừa rối loạn đông máu
Tỉ số hồng cầu lắng/huyết tương tươi đông lạnh: 1/1
Tránh tam chứng gây nguy hiểm tính mạng = toan máu +
hạ thân nhiệt +hạ calci máu
Kiểm soát tổn thương
Từ khóa » Slide Sốc Chấn Thương
-
BÀI GIẢNG Sốc Chấn Thương - SlideShare
-
Cập Nhật Về Sốc Mất Máu Sau Chấn Thương - SlideShare
-
Sốc Chấn Thương - Bệnh Viện Quân Y 103
-
Sốc Chấn Thương - SlideServe
-
Sốc Chấn Thương - SlideServe
-
BÀI GIẢNG Sốc Chấn Thương - 123doc
-
CẬP NHẬT VỀ SỐC CHẤN THƯƠNG - Ppt κατέβασμα
-
Các Dấu Hiệu Và Giai đoạn Của Sốc Chấn Thương | Vinmec
-
Bai Giang Soc Chan Thuong.-Y Khoa - Duoc
-
Chẩn đoán Và Xử Trí Cấp Cứu Ban đầu Sốc Chấn Thương
-
Y Khoa Trực Tuyến Added A New Photo. - Facebook
-
[PDF] TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC - UMP